Thứ năm, Ngày 30/01/2025 (Âm lịch: 02/01/2025)T5, 30/01/2025 (ÂL: 02/01/2025)
Tìm kiếm

Cách chọn khoai lang mật ngon và cách luộc, nướng khoai lang mật ngon

Cách chọn khoai lang mật ngon và cách luộc, nướng khoai lang mật ngon

Khoai lang mật là thực phẩm quen thuộc, chứa nhiều dinh dưỡng nên được nhiều người yêu thích. Cùng tham khảo ngay cách chọn và luộc khoai mật ngon ngọt nhé!

Khoai lang mật là loại củ với rễ lớn, loại khoai này khác với các loại khoai lang khác đó là thường có màu vàng, vị ngọt và nhiều tinh bột. Sau đây là cách chọn khoai lang mật ngon, ngọt cực dễ và cách luộc khoai lang mật ngon.

Nên ưu tiên chọn khoai trồng ở Đà Lạt

Khi chọn mua khoai lang mật bạn nên chọn mua loại khoai được trồng ở Đà Lạt vì điều kiện thổ nhưỡng nơi đây thích hợp để trồng khoai lang mật và cho ra loại khoai lang mật ngọt, thơm dẻo, đậm đà.

Ngoài ra, Nên mua khoai lang mật ở những địa chỉ uy tín để đảm bảo mua được loại khoai chất lượng, an toàn cho sức khỏe.

Quan sát vẻ bề ngoài

Không nên chọn mua những củ bị thâm, nứt, sứt hay dập hoặc có những đốm sâu, củ có màu đen, hoặc rỗ vì củ có thể bị sùng hay bị hư, không ăn được.

Cũng không nên mua những củ quá to sẽ rất dễ bị xơ và nên chọn củ cỡ vừa phải vì củ nhỏ thường ngọt hơn củ to.

Không nên mua khoai đã bảo quản lạnh

Đừng nên chọn mua khoai lang mật đã bảo quản trong tủ lạnh vì nó sẽ nhanh héo, hỏng và không ngon. Khoai lang mật nếu bảo quản tốt có thể để được từ 7-10 ngày vì vậy khi mua về mà chưa ăn ngay thì bạn có thể để ở nơi thoáng mát mà không cần để trong tủ lạnh.

Không nên chọn củ khoai quá tươi

Không nên chọn khoai lang mật quá tươi, vì khi còn tươi khoai chứa nhiều nước, lượng mật trong khoai vì vậy cũng chưa được nhiều và ngọt.

Bẻ thử và quan sát thịt bên trong

Thử bẻ đầu khoai lang mật sẽ thấy thịt vàng cam, sau đó chúng tiết ra một lượng mật nhất định và để lâu một tý chúng ta sẽ thấy lượng mật này sẽ biến thành màu đen, đó là khoai lang mật ngon.

Kinh nghiệm luộc khoai lang mật

Sau khi mua khoai lang mật về bạn đem rửa thật sạch với nước, nếu kỹ hơn nữa bạn có thể rửa qua 1 lần nữa với nước muối để đảm bảo vệ sinh thực phẩm.

Khoai sau khi được rửa sạch thì xếp vào nồi và đổ nước vào luộc, lượng nước xấp xỉ với khoai.

Bắc nồi khoai lên bếp luộc, khi thấy nồi khoai đã sôi thì vặn nhỏ lửa lại và nhớ thỉnh thoảng lại “thăm khoai” bằng cách dùng đũa đâm vào củ khoai nếu thấy khoai đã mềm và dễ đâm thì tắt bếp.

Chắt hết nước trong nồi khoai rồi tiếp tục đặt nồi khoai lên bếp, bật lửa liu riu khoảng 2- 3 phút để khoai ráo nước. Lấy khoai ra và ăn khi nóng hoặc đợi nguội ăn tùy theo sở thích của bạn.

Cách làm khoai lang mật nướng

Khoai lang mua về rửa sạch, cắt bỏ phần đầu cuối sau đó để ráo nước. Tiếp theo xếp khoai vào khay sau đó cho vào lò nướng.

Nướng khoai ở nhiệt độ từ 200 đến 250­­­­ độ C trong thời gian từ 70 đến 90 phút. Trong quá trình nướng khoai, khoảng 20 phút chúng ta nên đảo lại khoai rồi lại cho khoai vào nướng tiếp. Cách làm này sẽ giúp khoai được chín đều. Thế là hoàn thành khoai lang mật nướng

Khoai môn thường được sử dụng nhiều trong các món canh, hầm hoặc dùng để làm bánh. Loại thực phẩm này có màu tím nhạt đẹp mắt, mùi thơm dịu tự nhiên và vị ngọt bùi hấp dẫn. Chúng cực kì tốt cho sức khỏe mà lại còn dễ tìm mua, dễ chế biến. Nhưng để lựa chọn được một củ khoai môn ngon thì không phải bà nội trợ nào cũng biết cách. Hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn cách chọn mua khoai môn ngon và cách bảo quản khoai môn nhé!

1. Cách chọn mua khoai môn ngon không bị sượng

Hình dáng

Đối với khoai môn bạn cần chọn những củ tròn đều, có hình dáng như quả trứng gà. Bên ngoài lớp vỏ sần sùi, có nhiều râu và đất vẫn còn bám trên vỏ. Kích thước của khoai vừa, không quá lớn cũng không quá nhỏ.

Trọng lượng

Một mẹo mách bạn khi cầm củ khoai môn lên tay, nếu cảm thấy khoai môn nguyên củ nặng thì tức là nó nhiều nước bên trong, những củ như thế này khi nấu chín thường không có vị, rất nhạt, bị sượng. Còn ngược lại, cầm củ khoai mà cảm giác nhẹ, thì củ đó thường ít nước, có hàm lượng tinh bột cao, khi luộc chín khoai ăn sẽ bùi bùi, mùi thơm đậm.

Phần mắt khoai môn

Khi chọn khoai thì phần mắt khoai cũng rất quan trọng. Bạn xem kĩ những củ có nhiều lỗ trũng, càng có nhiều lỗ trũng thì khoai càng bùi, vị ngon. Nếu nhìn thấy khoai có ít lỗ mà vỏ mịn, khả năng cao đó là khoai môn không ngon.

Màu sắc, kết cấu khoai

Nếu chọn những củ khoai người ta sơ chế hoặc cắt sẵn, nhìn vào bạn thấy lớp ruột khoai có nhiều vân tím và màu đỏ đậm thì chứng tỏ củ khoai đó ngon, nếu màu sắc bên trong nhợt nhạt, khoai thường không ngon.

2. Cách bảo quản khoai môn lâu ngày

Đối với khoai môn chưa gọt vỏ

Sau khi mua khoai về, bạn ăn chưa hết và chưa sơ chế thì cách tốt nhất để bảo quán đó là nên rải khoai ra nền khô ráo và thoáng mát để ráo vỏ khoai. Tuyệt đối không để khoai cả vỏ trong tủ lạnh nhé, nó sẽ bị hơi nước trong tủ lạnh làm mềm, nhanh chóng bị thối.

Đối với khoai môn đã gọt vỏ

Khoai môn mua về mình sơ chế rồi để vào hộp kín, bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh được 3 -4 ngày hoặc trên ngăn đông đá thì sẽ được lâu hơn đấy, tầm 7 - 10 ngày. Còn nếu nhà bạn không có tủ lạnh thì nhớ bỏ khoai ra khỏi túi giấy, giữ ở nơi thoáng mát và thường xuyên kiểm tra khoai để còn xử lý kịp thời.

3. Mẹo gọt khoai môn không bị ngứa

Cách gọt khoai lang không bị ngứa

·       Đeo găng tay nylon hoặc cao su để sơ chế khoai môn, lưu ý không nên cho tay trực tiếp chạm vào khoai.

·       Cho khoai môn vào nồi, thêm 200ml nước nước cùng 1 muỗng cà phê muối. Sau khi bắc nồi lên bếp đun sôi thì bạn đổ khoai ra và ngâm với nước lạnh rồi bắt đầu lột vỏ. Cách này sẽ giúp khoai môn không gây ngứa nữa.

·       Nếu mua khoai nguyên vỏ về, bạn hãy để yên lớp đất trên vỏ khoai rồi dùng tay khô để gọt vỏ. Sau đó ngâm khoai vào nước muối loãng 10 phút là có thể chế biến.

·       Có một cách nữa mà mọi người vẫn hay dùng, đó là bạn gói khoai bằng giấy bạc và cho vào lò vi sóng nướng sơ qua 2 phút. Sẽ giúp bạn bớt bị ngứa tay khi gọt mà lại dễ bóc vỏ.

Cách xử lý nhanh cơn ngứa khi gọt khoai môn

·       Để hết ngứa tay bạn rửa tay với nước giấm pha nước hoặc nước muối pha với chanh.

·       Nếu vô tình chạm vào khoai và tay bị ngứa, hãy hơ tay gần lửa khoảng 1 phút sẽ hết.

·       Bạn cũng có thể vò nát lá chuối xanh rồi chà lên vùng da bị ngứa khoảng 7 - 10 phút, sẽ hết ngứa ngay thôi.

Khoai sọ là một loại thực phẩm cung cấp những giá trị dinh dưỡng rất tốt cho cơ thể. Được sử dụng rất nhiều trong việc chế biến thành các món ăn ngon tuy nhiên để biết cách chọn khoai sọ sao cho ngon, đúng chuẩn thì không hề đơn giản. Hãy tham khảo bài viết sau đây của chúng tôi để biết thêm cách chọn khoai sọ ngon nhé!

1. Cách chọn khoai sọ ngon

Hình dáng, vỏ khoai sọ

Củ khoai sọ ngon thường có dáng tròn đều hoặc hình dáng như quả trứng gà, trên vỏ sần sùi, nhiều râu, những củ mới, thường có nhiều đất bám trên vỏ.

Không chọn mua những củ khoai sọ có nhiều vết thâm đen, thối rữa, đây thường là những củ khoai để lâu ngày, đang có dấu hiệu hoặc đã hư hỏng. Cũng không chọn những củ có dáng dài, to, chúng có thể là củ khoai môn, bị người bán trộn lẫn với khoai sọ để lừa người mua.

Kích cỡ và trọng lượng

Khi mua khoai sọ cần lụa mua những củ khoai vừa, không quá lớn cũng không quá nhỏ để tránh nhầm lẫn với khoai môn.

Chị em cũng có thể chọn khoai sọ ngon dựa vào trọng lượng của chúng. Khi cằm trên tay nếu củ khoai nặng thì tức là nó nhiều nước bên trong, những củ như thế này khi nấu chín thường không có vị, rất nhạt, bị sượng. 

Ngược lại, khi cầm củ khoai trên tay mà cảm giác nhẹ, thì củ đó thường ít nước, có hàm lượng tinh bột cao, khi luộc chín khoai ăn sẽ bùi bùi, mùi thơm đậm.

Màu sắc

Nếu khoai sọ được người bán sơ chế hoặc cắt sẵn chị em có thể nhìn thấy lớp ruột khoai bên trong có những vân hơi tím và trắng thì đó là những củ khoai ngon. 

Chị em tránh chọn những củ khoai có ruột đã ngả sang màu vàng hoặc có nhiều vết loang lõm bất thường vì đây là những củ để lâu đã hư hỏng.

Loại củ

- Không chọn mua những loại khoai sọ 1 cây 1 củ, nên chọn khoai sọ chùm. Nếu khoai sọ cũ, bạn nên chọn các củ con, không chọn củ cái (củ cái là củ to nhất trong chùm củ khoai sọ), bởi củ cái lúc này thường bị sượng, ăn không ngon.

- Nếu khoai sọ mới, bạn nên chọn các củ cái vì củ khoai sọ cái mới thường chắc củ, ăn bở, ngọt, ngon hơn củ con.

2. Cách bảo quản khoai sọ để được lâu

2.1 Cách bảo quản khoai sọ chưa gọt vỏ

Khi bạn lỡ mua quá nhiều khoai sọ mà chưa dùng đến, khoai sọ còn nguyên vỏ bạn bảo quản bằng cách khoai vào rổ và để nơi thoáng mát trong nhà, với cách này sẽ bảo quản được lâu trong khoảng 5 – 7 ngày.

Lưu ý, tuyệt đối không bảo quản khoai sọ chưa gọt vỏ trong ngăn mát tủ lạnh. Vì bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh có thể làm hơi ẩm sẽ đọng nước trên bề mặt vỏ, khiến khoai sọ nhanh hư hơn.

2.2 Cách bảo quản khoai sọ đã gọt vỏ

Cách bảo quản khoai sọ trong tủ lạnh.

Khoai sọ sau khi gọt vỏ bạn cho khoai vào trong hộp đựng thực phẩm, đóng kĩ nắp, sau đó bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh được 3 -4 ngày. Bạn cũng có thể bảo quản khoai sọ bằng ngăn đá, thời gian bảo quản từ 7 -10 ngày.

Nếu nhà không có tủ lạnh chị em có thể cho khoai vào túi giấy, đậy kính hộp giữ ở nơi thoáng mát. Ngoài ra chị em có thể cắt khoai thành từng lát phơi khô là có thể bảo quản được lâu hơn.

Hút chân không để bảo quản khoai sọ được lâu

Đối với khoai sọ đã gọt vỏ, bạn có thể hút chân không, để nhiệt độ phòng hoặc để vào ngăn mát tủ lạnh để kéo dài thời gian sử dụng của khoai sọ.

3. Cách gọt vỏ khoai sọ không bị ngứa tay

Để gọt vỏ khoai sọ không bị ngứa tay bạn có thể thử cách sơ chế khoai sau đây nhé:

Bước 1: Khoai sọ bạn rửa sạch cát, đất và để vào rổ cho ráo nước. Trước khi gọt vỏ bạn nên luộc khoai sọ trước. Tiếp theo, bắc nồi lên bếp, cho khoai sọ vào nồi và đổ nước xăm xắp bề mặt khoai, sau đó tiến hành luộc ở lửa vừa.

Bước 2: Khi nước vừa sôi, bạn tắt bếp ngay để tránh khoai bị quá mềm, nhũn và xả củ khoai môn trong nước lạnh. Sử dụng dao để cạo hoặc gọt vỏ khoai sọ. Sau khi luộc sơ, vỏ khoai mềm nên rất dễ sơ chế.

Bước 3: Sau khi vỏ khoai đã được gọt sạch, bạn kiểm tra lại 1 lần nữa để cắt bỏ phần mắt nhỏ trên khoai, để giúp khoai sạch hơn, khi làm món ăn cũng ngon hơn. Bạn cũng có thể dùng bao tay để gọt khoai sọ để tránh bị ngứa tay.

Khi mua khoai tây ắt hẳn nhiều người cũng biết phải loại bỏ những củ có mọc mầm, những củ này rất độc khi ăn nhưng chọn mua khoai tây, bạn còn phải quan tâm đến nhiều yếu tố khác nữa, đó là gì? Hãy tham khảo cách chọn mua và bảo quản khoai tây trong nội dung này nhé!

1. Chọn khoai tây nhiều dưỡng chất, ngon, không độc

Chọn mua khoai tây dựa vào vỏ

Khoai tây nên chọn củ có màu vàng không chọn củ có màu trắng vì nó không đủ độ ngọt ngon và ít chất dinh dưỡng.

Không chọn củ khoai tây đã mọc mầm, lớp da bên ngoài đã chuyển sang màu xanh, những củ này rất độc, dù chế biến theo cách nào cũng gây hại cho sức khỏe của mọi người.

Tránh mua những củ vỏ bị nhăn, ấn vào vỏ thấy mềm, đa số các củ này là cũ để lâu, héo, không còn nhiều dưỡng chất bên trong, vị nhạt.

Chọn khoai tây theo trọng lượng

Chỉ mua về nhà, những củ khoai tây cầm chắc tay, nặng, vỏ trơn nhẵn, lành lặn, không có chấm, sâu, mắt đen trên vỏ, không bị thối rữa, có nước chảy ra ngoài.

Chọn những củ khoai tây đều nhau để dễ dàng chế biến. Chọn các củ không có vết lõm quá sâu để việc sơ chế trước khi nấu nhanh chóng, dễ dàng hơn.

2. Lưu ý khi ăn khoai tây và bảo quản khoai tây

Tuyệt đối không ăn khoai tây đã mọc mầm, những củ có vết màu xanh hay những củ khoai đã héo, mềm, vì có thể gây ngộ độc. Khi chế biến khoai tây, bạn hãy nấu chín kỹ, không ăn khoai còn sống.

Bảo quản khoai tây luôn tươi ngon:

·       Đặt khoai tây ở nơi khô ráo, tối, nơi không có ánh sáng nhưng không được ẩm ướt giúp ngăn khoai tây mọc mầm, chuyển sang màu xanh.

·       Không rửa khoai tây trước khi cất giữ, vì rửa qua nước, khoai tây sẽ nhanh bị hỏng, thối, bạn để khoai tây càng khô thì càng tốt.

·       Khoai tây nên để trong túi lưới, túi vải thưa, hộp có nhiều lỗ thông hơi, không đặt khoai tây trong túi, hộp kín, khoai sẽ nhanh hỏng.

·       Nhiệt độ lý tưởng để bảo quản khoai tây được lâu dài là 6 đến 10 độ C, nếu bảo quản trong tủ lạnh bạn cần xem kỹ và chỉnh nhiệt độ phù hợp, nếu quá thấp, khoai có thể mất hương vị, dưỡng chất, ăn không ngon.

·       Trong thời gian bảo quản, bạn nên thường xuyên kiểm tra, nếu phát hiện củ nào bị hư thối, mọc mầm, da chuyển sang màu xanh thì bạn nên lấy ra ngay để tránh làm lây sang các củ khác.

Cà chua là một loại trái cây quá quen thuộc với mọi gia đình, nó được yêu thích vì hương vị thơm ngon, mà còn tốt cho sức khỏe.
Làm thế nào để có thể chọn mua được những quả cà chua tươi ngon, không hóa chất? Hãy tham khảo cách chọn cà chua ngon qua bài viết sau của chúng tôi nhé!

1. Cách chọn mua cà chua ngon

Dựa vào màu sắc

Bạn nên chọn những quả cà chua có lớp vỏ ngoài màu đỏ tươi, đều màu. Lớp vỏ ngoài nguyên vẹn, không có vết trầy sướt, căng mọng là cà chua tươi ngon.

Khi chú ý quan sát bên ngoài vỏ có những nốt nhỏ li ti đều nhau, thử cắt đôi quả cà thì hạt bên trong phải có màu vàng chứ không phải màu xanh, phận thịt có màu đỏ. Đây là những quả cà chua đã chín mọng, tươi ngon.

Dựa vào hương thơm

Cà chua chín cây tự nhiên thường có hương thơm dịu nhẹ, khi ngửi có thể dễ dàng nhận thấy rõ ràng. Trong khi những quả bị ép chín thì không hề có bất kì mùi thơm nào.

Dựa vào cuống quả

Bạn nên chọn những quả cà chua còn cuống trên thân quả, phần cuống vẫn còn tươi không bị héo úa. Những quả cà chín cây thường có cuống dính chặt vào đầu quả cà chua, vì vậy khi mua bạn có thể kéo nhẹ xem cuống có bị rời khỏi quả 1 cách dễ dàng hay không. Nếu không thì bạn có thể chọn mua.

3. Cách bảo quản cà chua

Bảo quản trong tủ lạnh

Cà chua có thể giữ được độ tươi ngon lâu nhất nếu được đặt trong điều kiện môi trường bào quản phù hợp. Nhiệt độ thích hợp để bảo quản cà chua là từ 20 - 25 độ C.

Cà chua có mức độ chín khác nhau thì cách bảo quản cũng khác nhau, cụ thể như sau:

Cà chua còn xanh: Những loại cà chua này không nên đặt trong tủ lạnh vì ở mức nhiệt quá thấp, sẽ làm cho cà chua bị mất vị ngon tự nhiên, vỡ khi chế biến món ăn, khô cứng, mất nước.

Cà chua có màu hồng nhạt: Loại này bạn có thể đặt trong hộp kín để trong tủ lạnh, bảo quản ở mức nhiệt khoảng 5 độ C, giữ trong khoảng 4 ngày. Sau đó chỉnh nhiệt độ lên khoảng 14 - 15 độ C trong khoảng 1 - 4 ngày, giúp cà chua chín một cách tự nhiên. Giúp cà chua tươi ngon trong khoảng 1 tuần.

Cà chua màu đỏ: Loại này thường đã chín đều, bạn dùng giấy bọc kín lại rồi đặt trong tủ lạnh khoảng 2 - 5 độ C, độ ẩm không khí ở mức 85 - 90%. Giúp cà chua tươi ngon từ 1 - 2 ngày tiếp theo.

Bảo quản cà chua bằng cách vùi tro

Cách làm này xuất hiện tại khu vực miền Đông Burundi, người dân ở đây cho cà chua chín vùi trong đống tro đã nguội. Chỉ đơn giản như vậy bạn có thể bảo quản cà chua tươi sống rất lâu, kết quả cho thấy cà chua có thể giữ được độ tươi trong khoảng 5 - 6 tháng.

Cách chọn mua ớt chuông, phân biệt ớt chuông đực cái và cách bảo quản. Không chỉ được phân chia dựa trên màu sắc, ớt chuông còn có phân biệt giống đực và cái nữa đấy! Hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn tìm hiểu cách chọn mua ớt chuông và cách phân biệt đực - cái, cũng như cách bảo quản ớt chuông được tốt nhé!

1. Cách chọn mua ớt chuông

Trước tiên bạn quan sát vỏ ngoài của ớt chuông, chọn quả có lớp da trơn nhẵn, căng bóng, màu sắc còn tươi tắn và đều màu.

Chọn những quả vẫn còn giữ cuống, khi cầm lên cảm giác chắc tay, nên chọn mua những quả có kích cỡ vừa phải, không quá to cũng không quá nhỏ.

Không chọn những quả bị mềm nhũn, trên da xuất hiện các vết thâm, nứt nẻ hay mất cuống.

Khi chọn ớt chuông bạn cũng nên chọn theo màu sắc vì mỗi màu ớt chuông sẽ chứa hàm lượng dinh dương khác nhau. Ví dụ như ớt chuông đỏ có nhiều vitamin và dưỡng chất hơn, lượng carotene trong ớt chuông đỏ cao gấp 9 lần và lượng vitamin C gấp đôi so với ớt chuông xanh.

Ngoài ra để mua được những những quả ớt chuông an toàn, chất lượng bạn nên mua tại những nơi uy tín, chú ý đến nguồn gốc xuất xứ.

2. Phân biệt ớt chuông đực và ớt chuông cái

Ớt chuông đực

Để nhận biết ớt chuông đực hay ớt chuông cái, bạn hãy quan sát phần dưới của quả, quả được xem là ớt chuông đực khi ở dưới quả được chia làm 3 phần.

Ớt chuông đực thích hợp để chế biến thành các món ăn có sự tác của nhiệt độ, ví dụ như các món chiên, xào,... Bởi kết cấu của ớt chuông đực rắn chắc, mùi vị nồng hơn ớt chuông cái, nên khi xào, nấu sẽ cho ra hương vị đậm đà và ngon hơn.

 

Ớt chuông cái

Những quả được xem là ớt chuông cái khi phần dưới của quả được chia ra làm 4 phần, thay vì 3 phần như ớt chuông đực.

Với đặc điểm là có kết cấu mềm, vị dịu ngọt nên ớt chuông cái thường được lựa chọn để chế biến thành các món ăn sống, không sử dụng nhiệt như các món salad, nước ép,... với đặc điểm trên ớt chuông cái dùng để ăn sống sẽ dễ ăn và ngon miệng hơn.

3. Cách bảo quản ớt chuông

Bạn có thể bảo quản ớt chuông bằng cách cho chúng vào túi zip (loại có lỗ thông hơi), sau đó nhẹ nhàng xếp vào ngăn mát tủ lạnh và dùng trong khoảng 5 ngày.

Đối với ớt chuông đã cắt ra thì bạn cho chúng vào 1 chiếc hộp và cho vào ngăn mát tủ lạnh, với cách này bạn có thể dùng trong 1 - 2 ngày.

Khi bảo quản ớt chuông không nên để chúng ở nơi ẩm ướt, không để thực phẩm khác đè lên và không nên để quá lâu, sẽ khiến ớt chuông bị hư và mất đi chất dinh dưỡng.

Su hào chứa rất nhiều vitamin và cung cấp dưỡng chất dồi dào cho sức khỏe con người. Tuy nhiên, bạn đã biết cách chọn su hào tươi ngon mà không tẩm hóa chất chưa? Nếu chưa thì hãy tham khảo bài viết chia sẻ kinh nghiệm về cách chọn su hào sau đây của chúng tôi nhé!

Kích thước và hình dáng bên ngoài

- Su hào ngon nhất thường có kích cỡ từ nhỏ đến to vừa phải, tốt nhất là chọn củ có đường kính từ 7 đến 9 cm, khi cầm sẽ thấy nặng tay và củ chắc nịch chứ không bị mềm.

- Bạn nên lựa những củ màu xanh nhạt tươi, còn nguyên chứ không bị sâu hoặc dập nát, khi ngửi không có mùi thối hay mùi hóa chất. Nếu thấy vỏ su hào quá láng bóng, màu sắc đậm một cách bất thường thì có thể đã bị tẩm hóa chất và thuốc kích thích tăng trưởng độc hại.

Quan sát cuống

Nếu thấy phần cuống lá trên củ còn xanh mướt và vẫn dính chặt vào củ thì chắc chắn đó là su hào tươi. Còn nếu củ không có cuống và lá thì bạn không nên mua vì có thể là su hào của Trung Quốc đã để héo lâu, mất hết chất dinh dưỡng.

Mùi vị

Su hào chất lượng sẽ có vị giòn ngon rất đặc trưng, nước luộc trong vắt và không đóng váng bên trên vì su hào ít tiết ra nước.

Su hào kém chất lượng do có tẩm hóa chất nên khi chế biến sẽ không có mùi thơm, nhiều xơ, ăn rất nhạt và mềm, tiết nhiều nước có màu đục trắng sủi bọt, để nguội thì nước luộc sẽ đen lại, có váng đọng bên trên.

Lưu ý khác

- Bạn không nên chọn mua loại su hào đã gọt sẵn, vì đa số đều được ngâm nước có pha hóa chất để su hào giữ được độ tươi ngon và nhìn bắt mắt hơn.

- Su hào tươi sạch, nguyên cuống thường chỉ bảo quản được vài ngày nếu cất tủ lạnh. Còn với su hào kém chất lượng dù để bên ngoài hơn 1 tuần nhưng vẫn không bị hư, thối.

Ớt xuất hiện trong khá nhiều các món ăn của các gia đình Việt. Bạn có thể thấy ớt dùng để tăng hương vị cho đồ chấm như nước mắm ớt, muối ớt... hay các món xào, món nướng cũng có sự xuất hiện của ớt để làm món ăn đậm đà và có hương vị đặc trưng hơn.

Để chọn được ớt có độ cay phù hợp khá là phức tạp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết cách chọn ớt cay hoặc không cay.

Cách chọn ớt cay ngon mà không cần thử

Màu càng đậm càng cay

Cùng một loại ớt, nếu như 2 quả ớt có màu đậm nhạt khác nhau thì hãy chọn theo cách sau: Chọn các quả ớt có màu xanh đậm nếu muốn ăn cay, ngược lại chọn những quả có màu xanh dịu nhẹ và sáng màu nếu muốn ăn ít cay hoặc dùng để nấu ăn, chiên, xào.

Tương tự, đối với các loại ớt chín khi có màu đỏ đậm sẽ cay hơn là các loại ớt có màu đỏ nhạt.

Quả ớt càng cong càng cay

Nếu bạn muốn chọn ớt cay, hãy chọn những trái ớt cong, độ cong càng lớn thì độ cay càng cao.

Ngược lại những trái ớt nhỏ và thẳng là những trái có độ cay thấp hơn.

Nhìn hình dáng bên ngoài

Nếu muốn mua những quả ớt cay hãy chọn những quả ớt có trái dài và mỏng vỏ vì đây là những quả có độ cay cao hơn những quả tròn đều và vỏ dày nhé!

Khoai lang mật là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng rất cao. Khoai lang mật không chỉ ngon mà lợi ích rất tốt đối với sức khỏe cho người ăn khoai.

1. Những lợi ích tuyệt vời của khoai lang mật

Khoai lang mật giúp giảm cân

Trong khoai lang mật có chứa rất ít lượng tinh bột so với các thực phẩm khác. Chính thế mà khoai lang mật được xem là bí quyết giảm cân cho chị em phụ nữ.

Khoai lang mật có khả năng chống oxy hóa

Chống oxy hóa: Khoai lang mật chứa nhiều Vitamin C giúp chị em có làn da sáng khỏe mịn màng, chống lại các tác nhân hại da từ ánh sáng mặt trời. Các nhóm Vitamin B cung cấp năng lượng cần thiết cho một ngày làm việc, bổ sung chất Beta – caroten giúp cho mắt sáng khỏe.

Khoai lang mật tốt cho bệnh nhân tiểu đường

Tốt cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường: Chỉ số đường huyết của khoai lang là thấp. Hơn nữa, khoai lang còn chứa Magiê, Kali, Vitamin A và chất xơ,… những chất này tốt cho những người bị bệnh tiểu đường.

Bên cạnh đó, khoai lang mật còn có rất nhiều tác dụng khác tốt cho sức khỏe.

2. Cách phân biệt khoai lang mật với các loại khoai lang khác

Dựa vào đặc điểm bên ngoài và bên trong, chúng ta có thể dựa vào 2 cách sau để phân biệt khoai lang mật với các loại khoai lang khác.

Phân biệt trước khi được chế biến

Đầu tiên dựa vào màu sắc vỏ và ruột bên trong của khoai lang, khoai lang mật trước khi chế biến bên trong lớp vỏ có màu hồng đào.

Khi cắt hoặc bẻ đầu nhỏ củ khoai chúng ta sẽ thấy chúng tiết ra một lượng mật nhất định và để lâu một tý chúng ta sẽ thấy lượng mật này sẽ biến thành màu đen.

Phân biệt sau khi chế biến

Sau khi chế biến, chúng ta càng dễ dàng trong việc phân biệt được đâu là khoai lang mật và các loại khoai lang khác. Sẽ có một lượng mật được tiết ra từ củ khoai, màu sắc ngã vàng đậm, khi ăn sẽ thấy bột khoai khá ướt và ngọt thơm không bị khô như các loại khoai lang khác.

Đặc biệt khi nướng hoặc luộc chín mùi của khoai lang mật thơm hơn và vị ngọt hơn rất nhiều. Đặc biệt, ăn sáng bằng khoai lang mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích.

Khoai lang mật các bạn có thể chế biến được rất nhiều món ăn khác nhau như: Nướng, luộc, nấu canh, làm bánh, làm mứt,… Khi chọn khoai lang mật chúng ta nên chọn khoai còn cứng tươi, không bị nứt, không nên chọn củ quá to sẽ dễ bị xơ. Một lưu ý nữa là nên phơi nắng cho khoai lang mật héo đi một chút vị sẽ ngon hơn.

Bí đao là loại thực phẩm quen thuộc trong bữa ăn hằng ngày. Có ai ngờ rằng, loại rau rẻ tiền này không chỉ nấu thành nhiều món ngon, giải nhiệt, giải khát mà còn có nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khoẻ.

1. Nguồn gốc, đặc điểm và những tên gọi của bí đao

Nguồn gốc của bí đao

Bí đao hay còn gọi là bí xanh vốn có nguồn gốc từ các quốc gia Đông Nam Á, dần dần, loại cây này được trồng phổ biến ở khắp châu Á.

Một số người lầm tưởng rẳng bí đao chỉ thu hoạch được trái, tuy nhiên cả đọt (ngọn) và lá của bí đao cũng có thể thu hoạch và dùng để chế biến các món ngon như một loại rau.

Đặc điểm của bí đao

Bí đao là loại dây leo nên thường được trồng trên giàn hoặc có thể để thân bí đao bò trên mặt đất.

Thân bí đao có màu xanh, phủ nhiều lông. Lá bí đao có hình tim, phủ lông cứng cả 2 mặt, kích thước khoảng 10 - 20 cm, xẻ thùy chân vịt. Hoa bí đao là hoa đơn, có màu vàng bắt mắt.

Trái bí đao (bí xanh) có hình dáng thon dài, trái to nhất có thể dài tới 2m. Trái bí đao còn non có màu xanh lục, dần dần khi trái bí đao già sẽ ngả sang màu xanh nhạt dần cùng với các đốm sao màu trắng. Hạt bí đao màu vàng nhạt hoặc trắng, hạt dẹp và hơi nhám.

Những tên gọi của bí đao

Tên khoa học của bí đao là Benincasa hispida, bí đao là cây thân leo thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Ngoài tên gọi chính, bí đao còn được gọi bằng nhiều cách khác nhau như bí tro, bí trắng, bí phấn, bầy mỡ, bầu tro,…

2. Bí đao và bí xanh có khác nhau không?

Thật ra, bí xanh chỉ là tên gọi khác của bí đao mà thôi tuy nhiên nhiều người vẫn lầm tưởng đây là 2 loại quả khác nhau. Vì thế, Bách hóa XANH thông tin đến bạn, bí đao và bí xanh là cùng 1 quả bạn nhé!

3. Tổng hợp 10 lợi ích tuyệt vời của bí đao đối với sức khỏe

Trái bí đao hay còn gọi là bí xanh, là loại quả được thu hoạch từ cây dây leo, trồng khá phổ biến ở nước ta. Loại quả này có tác dụng làm tiêu nước dư trong cơ thể, giúp giảm cân, giảm béo, giữ eo thon… Muốn khám phá thêm những công dụng tuyệt vời của bí đao với sức khỏe con người thì bạn đừng bỏ qua bài viết sau!

3.1 Giúp giảm cân

Trong trái bí đao có chứa rất nhiều nước, ít năng lượng mà không hề chứa chất béo. Vì thế, khi ăn bí đao sẽ giúp bạn no lâu lại không phải lo lắng về lượng calo vừa nạp vào. Hơn thế nữa, thịt của bí xanh còn là những chất xơ dạng sợi cực kỳ có lợi cho hệ tiêu hóa và đường ruột. Cụ thể, chúng có khả năng làm giảm lượng mỡ thừa tích tụ bên trong cơ thể. Đồng thời, ngăn chất đường vào cơ thể chuyển hóa thành mỡ thừa. Do đó, ăn bí xanh thường xuyên sẽ giúp bạn có vóc dáng mảnh mai hơn đấy.

3.2 Thanh nhiệt cơ thể và giải độc gan

Bí đao có tính mát, ngọt dịu. Vì vậy, theo đông y cổ truyền, nó có công dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, tiêu đờm… cực tốt. Dường như ai cũng biết, gan là một bộ phận cực kỳ dễ nhiễm mỡ, nhiễm độc tố. Khi gan bị yếu thì khả năng dự trữ khoáng chất, vitamin bên trong cơ thể sẽ bị suy giảm theo. Vậy nên, việc giải độc gan cần được áp dụng đều đặn và phương pháp dùng trái bí đao để giảm độc tố trong gan đã được rất nhiều người tin tưởng áp dụng từ xưa đến nay.

Những người bị gan nhiễm mỡ, suy gan tốt nhất nên sử dụng trà bí đao thường xuyên, để mang lại hiệu quả tốt nhất cho việc giải độc gan, thanh nhiệt cơ thể.

3.3 Cải thiện thị lực

Bên cạnh việc giúp giải độc gan, bí đao còn cực kỳ tốt cho thị lực. Tất cả là nhờ loại quả này có chứa hàm lượng vitamin B2 dồi dào. Nhờ đó, ăn bí đao sẽ giúp làm giảm nguy cơ về rối loạn mắt, thoái hóa điểm vàng cũng như hỗ trợ làm giảm stress oxy hóa ở võng mạc.

3.4 Tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể

Trái bí đao cung cấp 19% lượng vitamin C cần thiết cho cơ thể mỗi ngày. Nhờ đó, sẽ giúp cơ thể kích thích việc sản xuất bạch cầu, ngăn ngừa sự đột biến của các tế bào khỏe mạnh và làm ức chế tác động của các gốc tự do. Chính vì vậy, hệ miễn dịch của cơ thể con người cũng sẽ được tốt hơn từng ngày.

3.5 Tốt cho tim mạch

Không chỉ chứa vitamin B2, vitamin C mà trong bí đao còn có hàm lượng Kali dồi dào. Do đó, loại quả này được coi là “thực phẩm vàng” cho tim mạch. Ăn bí xanh sẽ giúp làm giãn mạch, giảm bớt sự căng thẳng lên các mạch máu. Từ đó, ngăn ngừa được nguy cơ mắc bệnh liên quan đến tim mạch như đau thắt cơ tim hay đột quỵ…

3.6 Hỗ trợ phát triển chiều cao

Như đã nói, trong trái bí đao có chứa tới 19% hàm lượng vitamin C. Mà vitamin C đóng vai trò cực kỳ quan trọng cho xương, cơ bắp, các mô liên kết và mạch máu. Vì vậy, sẽ thúc đẩy sự phát triển xương trong cơ thể. Chiều cao của con người cũng sẽ được cải thiện.

3.7 Tốt cho não bộ

Ít ai biết rằng, trong bí đao còn có hàm lượng sắt. Sắt đóng vai trò thiết yếu trong việc cấu tạo nên hemoglobin, giúp vận chuyển oxy trong máu đến các mô. 20% lượng oxy trong máu được vận chuyển sẽ hỗ trợ thực hiện các chức năng của não bộ. Từ đó, góp phần tạo ra nhiều nơ ron thần kinh mới, hỗ trợ cho não bộ hoạt động một cách hiệu quả hơn, trí nhớ cũng được cải thiện rõ rệt.

3.8 Tốt cho hệ tiêu hóa

Nhờ chứa chất xơ dạng sợi nên bí xanh cực kỳ tốt cho đường ruột. Giúp hệ tiêu hóa của con người khỏe mạnh và có thể ngăn ngừa, phòng chống được một số bệnh lý như chướng bụng, đau dạ dày, táo bón…

3.9 Tác dụng trong làm đẹp

Ngoài những tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe, trái bí đao còn chính là “thần dược” trong công cuộc làm đẹp da và trị mụn cho chị em phụ nữ. Cao bí đao - phương thuốc “nhiệm màu” từ xưa đến nay luôn được phái đẹp tin dùng. Lý do là vì trong sản phẩm có chứa nhiều khoáng chất cần thiết, các hoạt chất chống lão hóa cùng nhiều vitamin A, B, C, E cần thiết cho làn da. Nhờ vậy, sẽ mang lại được một làn da trắng khỏe, căng mịn.

Không những vậy, cao bí đao còn cung cấp độ ẩm nhất định, giúp da ít bị đổ dầu cũng như ngăn ngừa mụn, có độ sát khuẩn cao. Bí đao tự nhiên lành tính nên chị em càng yên tâm hơn khi sử dụng, chúng sẽ không gây kích ứng da mà còn phù hợp với mọi loại da, ai ai cũng có thể dùng.

3.10 Tác dụng tích cực trong việc chữa bệnh

Nhờ có tính mát, khả năng giải độc, thanh nhiệt cho cơ thể nên trái bí đao cực kỳ có lợi cho những người mắc chứng bệnh liên quan đến hô hấp như ho, hen suyễn… Hoặc bệnh tiểu đường, gan, phù do thận… cũng đều có thể dùng bí đao trong thực đơn hàng ngày để làm thuyên giảm triệu chứng.

Đặc biệt, lượng natri trong bí đao rất thấp nên đây cũng được coi là thực phẩm an toàn, lành tính cho bệnh nhân mắc chứng xơ cứng động mạch hay viêm thận, béo phì, cao huyết áp, động mạch vành tim…

Mong rằng với những bật mí về 10 công dụng tuyệt vời của trái bí đao đối với sức khỏe và sắc đẹp của con người như trên, các bạn sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích, thú vị để chăm sóc cho bản thân mình thật tốt.

Cà chua là một trong những thực phẩm phổ biến nhất và được sử dụng linh hoạt nhất trong mùa hè. Cà chua thường được nhóm cùng với các loại rau khác trong ẩm thực, nhưng cũng nhiều người biết đến chúng như một loại trái cây.

1. Cà chua là một loại trái cây

Theo khoa học, cà chua là một loại trái cây. Tất cả các loại trái cây đều có một hạt hoặc nhiều hạt bên trong và phát triển từ hoa của cây. Giống như các loại trái cây khác, cà chua hình thành từ những bông hoa nhỏ màu vàng trên cây và có chứa vô số hạt. Những hạt giống này sau đó có thể được thu hoạch và sử dụng để tái gieo trồng cây cà chua. Một số giống cây cà chua hiện đại đã được canh tác để ngừng sản xuất hạt giống. Mặc dù vậy, cà chua vẫn được coi là một loại quả.

2. Cà chua thường được sử dụng như một loại rau

Phần lớn sự nhầm lẫn về việc cà chua là trái cây hay rau quả đến từ các ứng dụng ẩm thực phổ biến.

Trong nấu ăn, cà chua thường được sử dụng nguyên bản hoặc kết hợp với các loại rau khác, do vậy, cà chua được coi như một loại rau trong ẩm thực. Đây là phương pháp phân loại được Tòa án tối cao Hoa Kỳ sử dụng vào năm 1893 trong một cuộc tranh chấp pháp lý với một nhà nhập khẩu cà chua, người cho rằng cà chua của nên được coi là trái cây để tránh nộp thuế rau.

Chính trong trường hợp này, tòa án phán quyết cà chua sẽ được phân loại là một loại rau trên cơ sở các ứng dụng ẩm thực thay vì phân loại như một loại trái cây theo khoa học. Trên thực tế, nó khá nhiều loại thực vật được khoa học phân loại là trái cây nhưng được sử dụng làm rau trong thực hành ẩm thực.

3. Giá trị dinh dưỡng và tác dụng của cà chua

Giá trị dinh dưỡng của cà chua

·       18 kcal

·       0,9 gam đạm

·       3,9 gam carb

·       2,6 gam đường

·       1,2 gam chất xơ

·       0,2 gam chất béo

Tác dụng của cà chua đối với sức khỏe

Ngăn ngừa ung thư: Theo nghiên cứu thì trong cà chua có chứa hàm lượng lycopen và carotenoid cao, có tác dụng ngừa và bảo vệ cơ thể khỏi ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, phổi và dạ dày ít hơn.

Sức khỏe tim mạch: Nghiên cứu lâm sàn chỉ ra cà chua có tác dụng chống viêm, oxy hóa. Nó còn có thể bảo vệ mạch máu và làm giảm các nguy cơ bị đông máu.

Cải thiện thị lực: Trong cà chua có nhiều vitamin A, vitamin C, lycopene, lutein và zeaxanthin phòng các bệnh về mắt như quáng gà, đục thủy tinh thể, cải thiện thị lực.

4. Các loại cà chua phổ biến

Trên thị trường cho đến thời điểm hiện tại có rất nhiều loại cà chua khác nhau, sinh sống và phát triển tại điều kiện khác nhau, mang hương vị và hình dáng khác nhau, thành phần dinh dưỡng cũng khác nhau. Trong số đó, có thể nhắc đến các loại quen thuộc như:

Cà chua bi

Cà chua bi thường có kích thước nhỏ, dáng tròn hoặc hơi thuôn dài, phần vỏ cà chua bi thường thấy nhất là 2 màu đỏ và vàng cam. Cà chua bị mang vị chua nhẹ và được đánh giá là ngọt hơn cà chua thường.


Cà chua tím

Khác với những loại cà chua thường thấy trên thị trường, quả cà chua loại này có lớp vỏ mang sắc tím đặc trưng. Cà chua loại này có kích thước nhỏ hơn cà chua đỏ bình thường, mang hình dáng tròn, có vị ngọt.


Cà chua đen

quả cà chua loại này có dáng tròn, kích thước tương tự như những loại cà chua đỏ thường thấy trên thị trường. Chúng có lớp vỏ màu đen nhưng phần ruột bên trong mang màu đỏ bắt mắt.


Cà chua socola

Được gọi là cà chua socola vì giống cà chua này mang hình dáng tròn, kích thước nhỏ tương tự như cà chua bi và có lớp vỏ ngoài màu đỏ xen lẫn những vân sọc màu nâu hơi đen. Cà chua socola khi ăn có vị ngọt đặc trưng.


Cà chua Arka F1

Loại cà chua này thường được nhận dạng bằng lớp vỏ ngoài màu đỏ tươi bắt mắt, dáng tròn và có kích thước to hơn quả cà chua thường thấy, cầm lên thấy nặng tay.


Cà chua cherry tròn đỏ

Cà chua loại này thường có hình dáng tròn, kích thước nhỏ, nhìn khá giống hình dáng của những quả cherry. Vỏ có màu đỏ, phần thịt bên trong ruột dày và có vị ngọt thanh.


Cà chua chery tròn vàng

Mang hình dáng và kích thước tương tự như quả cà chua cherry tròn đỏ, nhưng giống cà chua này có phần vỏ màu vàng, hơi cam.

Cà chua chery tròn vàng

Mang hình dáng và kích thước tương tự như quả cà chua cherry tròn đỏ, nhưng giống cà chua này có phần vỏ màu vàng, hơi cam.


Cà chua bi lùn quả đỏ

Giống cà chua này cũng thuộc loại cà chua bị có kích thước quả nhỏ, mang hình dạng tròn và hơi thuôn dài, lớp vỏ ngoài màu đỏ hoặc có màu vàng tươi. Khi ăn có vị ngọt thanh tự nhiên.


Cà chua bạch tuộc

Cà chua bạch tuộc được gọi như vậy không phải vì quả có hình dáng như con bạch tuộc mà do cây mọc dưới dạng giàn, cây thân leo, cho nhiều quả. Cà chua loại này cho quả có kích thước to, mang hình dạng như những loại cà chua thường thấy trên thị trường, vỏ có màu đỏ hoặc vàng cam. Quả có vị chua chua khi ăn thử.


Cà chua trái tim

Loại cà chua này có hình dáng đặc biệt, tựa như hình dáng của trái tim. quả cà chua lại có màu đỏ tươi bắt mắt khi chín, kích thước to như những loại cà chua bình thường, khi ăn quả có vị ngọt thanh, thơm dịu nhẹ.

 

Cà rốt là nguồn dồi dào các vitamin và dinh dưỡng có lợi cho cơ thể con người. Chúng có thể ăn sống, nấu chín hoặc chế biến thành nước trái cây, sinh tố. Dưới đây là một số lợi ích sức khỏe của cà rốt nếu bạn ăn chúng hàng ngày.

1. Hàm lượng dinh dưỡng trong cà rốt

Trong 100g cà rốt tươi có chứa:

·       41 calo,

·       9g cacbohydrate,

·       5g đường,

·       3g chất xơ,

·       0,2g chất béo,

·       1g protein

Và một sốvitamin và các khoáng chất khác, gồm:

·       Vitamin A equiv.: 835 μg

·       Beta-carotene: 8285 μg

·       Thiamine (vitamin B1): 0.04 mg

·       Riboflavin (vitamin B2): 0.05 mg

·       Niacin (vitamin B3): 1.2 mg

·       Vitamin B6: 0.1 mg

·       Vitamin C: 7 mg

·       Canxi: 33 mg

·       Sắt: 0.66 mg

·       Magiê: 18 mg

·       Phốt pho: 35 mg

·       Kali: 240 mg

·       Natri: 2.4 mg

2. Tác dụng của cà rốt

Cải thiện thị lực

Ăn cà rốt có tác dụng gì? Lợi ích phải nhắc đến đầu tiên của cà rốt đó chính là giúp tăng cường sức khỏe thị lực. 

Cà rốt không chỉ giàu vitamin A mà còn rất giàu beta carotene (tiền chất của vitamin A). 100g cà rốt có thể cung cấp tới 150% lượng vitamin A được khuyến nghị hàng ngày.

Cà rốt còn chứa lutein và lycopene giúp bảo vệ võng mạc, thủy tinh thể, giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng và cải thiện tầm nhìn ban đêm (phòng ngừa bệnh quáng gà).  

Tăng cường sức khỏe đường ruột

Cà rốt là thực phẩm giàu chất xơ hòa tan. Và lượng chất xơ trong cà rốt có khả năng lên men cao. Chúng là nguồn thức ăn cực tốt để nuôi dưỡng các vi khuẩn có lợi trong đường ruột.

Chất xơ giúp duy trì nhu động ruột khỏe mạnh, đều đặn. Từ đó làm cho phân đi qua đường tiêu hóa một cách trơn tru hơn, ngăn chặn tình trạng táo bón.

Ngoài chất xơ, cà rốt còn chứa carotenoid. Chúng đều quan trọng đối với sức khỏe hệ tiêu hóa trong ngắn và dài hạn.

Carotenoid có liên quan đến ngăn chặn ung thư ruột kết. Và tuân theo chế độ ăn giàu chất xơ cũng làm giảm nguy cơ ung thư trực tràng.

Phù hợp với người bị tiểu đường

Cà rốt có chỉ số đường huyết dao động trong khoảng 32 - 49, thuộc mức thấp. Do đó người bị tiểu đường hoàn toàn có thể ăn rốt một cách bình thường. Thậm chí thực phẩm này còn giúp kiểm soát mức đường huyết.

Lý do để cà rốt phù hợp với người bị tiểu đường:

- Thứ nhất: Cà rốt có chỉ số đường huyết (GI) và tải lượng đường huyết (GL) đều ở mức thấp nên khi ăn sẽ không làm tăng lượng đường trong máu. Điều này vô cùng quan trọng đối với người bệnh tiểu đường type 2.

- Thứ hai: Hàm lượng cao vitamin A trong cà rốt có lợi cho người bị tiểu đường. Người ta đã phát hiện ra những người bị tiểu đường type 2 thường có mức vitamin A trong máu thấp. Khi quá trình chuyển hóa glucose gặp bất thường sẽ tăng nhu cầu về chất chống stress oxy hóa hơn. Lúc này cần bổ sung thêm vitamin A để cải thiện tình trạng. 

- Thứ ba: Cà rốt giàu chất xơ pectin có lợi cho quá trình chuyển hóa glucose và tăng độ nhạy insulin. Ngoài ra, pectin còn giảm tổn thương tuyến tụy do stress oxy hóa ở bệnh nhân tiểu đường.

Tăng cường hệ miễn dịch

Cà rốt chứa nhiều các vitamin rất cần thiết với tế bào miễn dịch. Trong đó đáng chú ý nhất là vitamin A và vitamin C. 2 loại vitamin này đều đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và phân phối của tế bào bạch cầu T. Nó như một hàng rào bảo vệ ngăn cản vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.

Thiếu hụt vitamin A hoặc C sẽ khiến bạn dễ bị nhiễm bệnh hơn, đặc biệt là các bệnh liên quan đến đường hô hấp, nhiễm trùng.

Ăn cà rốt có thể cung cấp cho bạn đầy đủ 2 loại vitamin này. 

Hỗ trợ chức năng gan

Ít ai biết rằng ăn cà rốt có thể giúp tăng cường chức năng gan và thải độc gan.

Trong cà rốt có chứa glutathione - một chất chống oxy hóa mạnh được sản xuất tự nhiên trong gan chúng ta. Mức glutathione cao sẽ giúp ổn định các tế bào trong cơ thể và giảm mức độ tổn thương do stress oxy hóa, đồng thời thúc đẩy đào thải độc tố khỏi gan.

Cà rốt cũng chứa các flavonoid thực vật và beta-carotene. Chúng đều hỗ trợ chức năng gan tổng thể. Beta-carotene còn được phát hiện có khả năng ngăn ngừa một số bệnh về gan. 

Vitamin A trong cà rốt cũng hữu ích khi giúp loại bỏ độc tố khỏi cơ thể, giảm tích tụ chất béo và mật tại gan, giúp cho gan khỏe mạnh và hoạt động tốt hơn. 

Giảm viêm

Hầu hết chúng ta đều quen thuộc với màu cam của cà rốt. Nhưng thực ra cà rốt còn có nhiều màu hơn nữa như đỏ, vàng, tím và trắng. Trong số đó, cà rốt tím chính là loại có chứa nhiều anthocyanin nhất. 

Anthocyanin là một carotenoid, loại sắc tố hoạt động như một chất chống oxy hóa bền bỉ. Chúng chống lại sự phá hoạt của các gốc tự do và giảm phản ứng viêm trong cơ thể.

Viêm là phản ứng bình thường của cơ thể để chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn. Tuy nhiên tình trạng viêm nhiễm kéo dài sẽ biến thành viêm mãn tính và rất có hại. Nó làm gia tăng nguy cơ bệnh tim, tiểu đường, suy thoái thần kinh, viêm khớp, viêm ruột và cả ung thư. 

Thường xuyên tiêu thụ các thực phẩm giàu sắc tố thực vật như cà rốt có thể giảm viêm hiệu quả.

Tốt cho sức khỏe tim mạch, giảm huyết áp

Huyết áp cao là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến các bệnh về tim như xơ vữa động mạch, đột quỵ, co giật, đau tim,...

Ăn cà rốt có tác dụng điều hòa huyết áp vì nó có chứa nhiều kali. Lượng kali dồi dào sẽ giúp thư giãn động mạch, cải thiện lưu thông máu và giảm mức huyết áp cao.

Uống nước ép cà rốt có tác dụng gì? Nghiên cứu chỉ ra với 1 ly nhỏ nước ép cà rốt có thể làm giảm 5% huyết áp tâm thu. 

Giảm cholesterol máu

Cholesterol xấu tăng cao là nguyên nhân dẫn đến bệnh tim, đột quỵ và các bệnh mãn tính khác. Để giảm cholesterol cần thay đổi chế độ ăn uống, lối sống và tập thể dục thường xuyên. 

Chất xơ cũng là yếu tố giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, loại bỏ cholesterol LDL dư thừa ra khỏi thành động mạch và mạch máu. 

Cà tốt cũng giàu chất xơ, trong đó có pectin có thể giúp giảm cholesterol, tăng khả năng chống oxy hóa của cơ thể. Cà rốt không chứa tinh bột sẽ có lợi cho tim và nồng độ cholesterol trong máu.

Giảm nguy cơ ung thư

Cà rốt chứa nhiều phytochemical - các hoạt chất thực vật mang nhiều vai trò trong việc ngăn ngừa ung thư. Một trong số đó là beta-carotene và các carotenoid. 

Các hợp chất này thúc đẩy hệ thống miễn dịch và kích hoạt tổng hợp nhiều loại protein. Và mang tác dụng ức chế các tế bào ung thư. Nếu thường xuyên uống nước ép cà rốt có khả năng chống lại bệnh bạch cầu. 

Các carotenoid trong cà rốt còn hữu ích chống lại ung thư dạ dày, ruột kết, tuyến tiền liệt, phổi và ung thư vú. 

Cải thiện sức khỏe xương khớp

Hàm lượng cao vitamin A trong cà rốt rất có ích cho quá trình trao đổi chất của tế bào xương. Thành phần chống oxy hóa carotenoid trực tiếp can thiệp cải thiện sức khỏe xương chúng ta. 

Ngoài ra, cà rốt còn có canxi, phốt pho, magie, vitamin K. Chúng đều góp phần vào quá trình phát triển và sửa chữa xương. Nếu thiếu hụt vitamin, khoáng chất sẽ làm giảm tốc độ sản xuất collagen. Và kéo theo suy giảm mật độ xương, làm xương giòn, loãng và dễ gãy hơn. 

Tốt cho răng và nướu

Cà rốt có hương vị tự nhiên nhẹ nhàng. Nếu bạn ăn cà rốt sống có thể lưu hương trong khoang miệng. Dù chưa có nhiều nghiên cứu chứng minh cụ thể tác dụng này nhưng việc trung hòa axit citric và axit malic tồn đọng trong miệng sẽ cải thiện một ít sức khỏe răng miệng. 

Giảm triệu chứng trong kỳ kinh nguyệt

Ăn cà rốt có tác dụng gì cho phụ nữ? Cà rốt có thể mang lại một số lợi ích cho phụ nữ trong kỳ kinh nguyệt như giảm đau bụng, bốc hỏa và rối loạn tiêu hóa

Khi tới kỳ kinh nguyệt, lưu lượng máu không đều có thể được cải thiện nhờ chế độ ăn uống lành mạnh. Cà rốt chính là thực phẩm bạn nên ăn bổ sung vào thực đơn trong thời gian này.

Lợi ích của cà rốt đối với làn da

Một ly nước ép cà rốt mỗi ngày có thể là cứu tinh cho làn da của bạn. Hãy xem những lợi ích mà làn da nhận được từ cà rốt:

 

- Hỗ trợ điều trị một số bệnh về da: Mụn trứng cá, viêm da, mụn nhọt, phát ban,.. Cà rốt bổ sung nhiều chất chống oxy hóa, đặc tính kháng khuẩn cao giúp ngăn ngừa một số vi khuẩn gây mụn. Chỉ với 1 ly nước ép cà rốt trong chế độ ăn uống hàng ngày có thể cải thiện các vấn đề đó.

- Giảm tình trạng khô da: Ăn cà rốt có thể cải thiện vấn đề da khô, cho da luôn ẩm mịn. 

- Bảo vệ da trước tác hại của ánh nắng mặt trời: Da chúng ta dễ bị tổn thương bởi các tia UV độc hại. Khi mô da bị hư hại sẽ đẩy nhanh tốc độ lão hóa, xuất hiện nhiều sắc tố trên da, gây nám, sạm và tàn nhang. Trong cà rốt chứa nhiều beta-carotene, giúp tăng cường chống lại gốc tự do, bảo vệ tế bào gốc. Giúp da có nhiều đề kháng trước ánh nắng mặt trời. 

- Giảm tốc độ của lão hóa: Như trên, cà rốt chứa beta-carotene và nhiều chất chống oxy hóa, vitamin và khoáng chất. Da chúng ta cần có nhiều dưỡng chất như thế để duy trì hoạt động sống tế bào. Khi trao đổi chất trong tế bào được cải thiện sẽ ngăn chặn lão hóa nhanh. 

- Làm mờ thâm, sẹo: Do có đặc tính chống oxy hóa sẽ thúc đẩy tái tạo tế bào. Nên thoa một ít chiết xuất từ nước ép cà rốt có thể giúp da chữa lành vết thương.

- Làm sáng, đều màu da: Cà rốt chứa rất nhiều vi chất dinh dưỡng có tác dụng cho da. Như vitamin A, C và E là các thành phần quan trọng để cải thiện hình ảnh. Tăng thêm độ căng bóng, sáng khỏe tự nhiên cho làn da. Có thể ăn cà rốt, nước ép cà rốt hoặc các sản phẩm có chiết xuất thành phần từ cà rốt cho da. 

Lợi ích của cà rốt đối với tóc

Ngoài có lợi cho sức khỏe và làn da, cà rốt còn mang lại nhiều công dụng tuyệt vời cho mái tóc của bạn. Nó cung cấp vitamin A, B, C, E và K - đều là những dưỡng chất cần thiết đối với tóc.

Nhờ đặc tính chống oxy hóa, cà rốt có lợi cho tình trạng rụng tóc, tóc mảnh, chẻ ngọn, khô xơ, đồng thời giúp duy trì sức khỏe da đầu, giúp tóc được nuôi dưỡng một cách tốt nhất trước tác hại của nhiều yếu tố bên ngoài. 

Tác dụng của cà rốt đối với mái tóc bao gồm:

- Thúc đẩy mọc tóc: Vitamin A và biotin trong cà rốt sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất keratin có lợi cho tóc. Vitamin C, E sẽ hoạt động như chất chống oxy hóa bảo vệ sợi tóc chắc khỏe trước ánh nắng. Các vitamin còn lại sẽ cải thiện lưu thông máu, giúp tóc hấp thụ dưỡng chất tốt hơn. 

- Ngăn ngừa rụng tóc: Cà rốt có chứa hai hợp chất sinh học là carotenoid và anthocyanins. Còn có polyacetylenes, biotin, vitamin C và folate. Tất cả các chất sẽ cải thiện vấn đề tóc rụng do tăng mức DHT. 

- Hạn chế nhiễm trùng da đầu: Nước ép cà rốt có lợi cho da đầu nhờn. Với tính chất làm se sẽ giúp điều tiết việc sản xuất dầu thừa trên da đầu, ngăn chặn tình trạng tắc nghẽn lỗ chân lông, giúp chân tóc thông thoáng, dễ cho dưỡng chất đi sâu. 

- Điều trị gàu: Cà rốt có tính chống viêm, tốt cho vấn đề gàu trên da đầu. Khả năng chống nấm của nó nhờ vào anthocyanins và carotol. Và cũng sẽ ngăn sự gia tăng của Malassezia globosa - nấm gây ra gàu. 

- Cải thiện kết cấu sợi tóc: Cà rốt chứa vitamin A, E, axit oleic, axit palmitic sẽ tăng khả năng dưỡng và làm mềm tóc. Nước ép cà rốt và chiết xuất từ cà rốt có thể giúp tóc bồng bềnh, mềm mượt hơn. 

- Ngăn chặn hư tổn tóc: Tóc yếu sẽ dễ bị hư tổn bởi yếu tố môi trường. Dùng nước ép cà rốt thoa lên tóc có thể giúp phục hồi tóc hư tổn, củng cố chân tóc, giảm chẻ ngọn. 

- Hạn chế tóc bạc sớm: Beta-carotene, vitamin E, C, axit caffeic, flavonoid, anthocyanins sẽ giảm các phản ứng oxy hóa lên tóc. Căng thẳng oxy hóa chính là một trong các nguyên nhân khiến cho tóc bạc sớm. 

3. Những tác dụng phụ có thể gặp khi ăn cà rốt

Cà rốt là thực phẩm giàu dinh dưỡng với nhiều lợi ích sức khỏe mà chúng ta vừa biết đến. Tuy nhiên, nó cũng có một số tác dụng phụ không mong muốn.

Nhiều người thắc mắc: Ăn cà rốt bao nhiêu là đủ? Ăn nhiều cà rốt có sao không? Có phải càng ăn nhiều sẽ càng cung cấp nhiều dưỡng chất cho cơ thể?

Câu trả lời là KHÔNG. Chúng ta đã biết cà rốt có hàm lượng vitamin A khá cao. Trung bình 1 củ cà rốt có khoảng 509 mcg vitamin A. Nồng độ vitamin A ổn định mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu mức vitamin A vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra nhiều 

Mức vitamin A trung bình có thể chấp nhận được và không gây phát sinh độc tính là 3000mcg/ngày cho 1 người trưởng thành. Hàm lượng này tương đương với 5 - 6 củ cà rốt. Thực tế hiếm người ăn số lượng nhiều như thế trong một ngày nên vấn đề ngộ độc vitamin A sẽ ít xảy ra.

Tuy nhiên, trong một ngày bạn không chỉ tiêu thụ mỗi cà rốt là thực phẩm chứa vitamin A. Do đó, nên tìm hiểu thành phần trong từng thực phẩm và hàm lượng trong mỗi bữa ăn tránh nạp dư thừa một thành phần nào vào cơ thể. 

Ngộ độc vitamin A sẽ có các biểu hiện như phát ban, vàng da, đầy hơi. Hãy ăn thực phẩm một cách đúng đắn theo lượng khuyến nghị để tránh bất kỳ tác dụng phụ có thể xảy ra. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn về chế độ ăn dinh dưỡng hàng ngày nếu bạn có tiền sử bệnh lý mãn tính. 

Phản ứng dị ứng

Nếu trước đây bạn từng dị ứng với một số thành phần trong rau củ, thì cà rốt cũng có thể khiến bạn khó chịu. Các phản ứng có thể xảy ra khi ăn cà rốt bao gồm: phát ban, tiêu chảy, sốc phản vệ, nổi mề đay, sưng tấy họng.

Ngộ độc vitamin A

Cà rốt là một trong những thực phẩm chứa nhiều vitamin A nhất. 100g cà rốt đã cung cấp tới 120% nhu cầu vitamin A trong 1 ngày của người trưởng thành. Ăn quá nhiều cà rốt sẽ dẫn đến dư thừa và ngộ độc vitamin A.

Một số biểu hiện cho thấy bạn đang bị ngộ độc vitamin A:

·       Chán ăn

·       Buồn nôn

·       Rụng tóc

·       Mệt mỏi, thiếu năng lượng

·       Chảy máu mũi

·       Vàng da

·       Đau nhức xương khớp

Thay đổi hương vị của sữa mẹ

Phụ nữ ăn nhiều cà rốt trong giai đoạn cho con bú có thể làm thay đổi hương vị của sữa. Hoặc bất cứ loại thực phẩm có mùi đặc trưng nào cũng sẽ gây ra hiện tượng này.

Gây đầy bụng, ợ hơi

Cà rốt chứa nhiều chất xơ. Những người có hệ tiêu hóa kém ăn nhiều cà rốt có thể gây khó chịu cho dạ dày, đầy bụng, ợ hơi, khó tiêu.

Gây vàng da

Cà rốt chứa rất nhiều beta-carotene - một hợp chất tự nhiên có màu vàng cam đậm. Do đó, ăn nhiều cà rốt có thể khiến da chuyển sang màu vàng. 

Tình trạng này không có gì đáng lo ngại. Bạn chỉ cần cắt giảm lượng cà rốt tiêu thụ là da sẽ trở về bình thường sau vài ngày. Tuy nhiên nếu tình trạng vàng da kéo dài quá lâu, cần nhanh chóng đi gặp bác sĩ bởi rất có thể gan của bạn đã bị tổn thương.

Tăng nhãn áp ở phụ nữ 

Ăn càng nhiều cà rốt không đồng nghĩa với việc mắt của bạn sẽ càng tốt hơn. Trái lại, nó còn làm tăng nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp. Phụ nữ dễ bị tăng nhãn áp hơn đàn ông.

Kích thước và độ cứng không an toàn cho trẻ nhỏ

Người ta đã ghi nhận nhiều trường hợp trẻ em mắc nghẹn khi ăn cà rốt do loại củ này khá cứng. Bạn nên cắt thật nhỏ hoặc nấu mềm khi cho trẻ em ăn cà rốt.

Củ cải là loại rau củ quen thuộc của người nội trợ Việt, nhưng ít ai biết rõ củ cải là gì, có bao nhiêu loại củ cải, công dụng của củ cải. Hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ các thông tin về củ cải thông qua bài viết sau nhé!

1. Củ cải là gì?

Củ cải có tên khoa học là Raphanus sativus, là một loại rau ăn củ được xếp vào họ Cải, có nguồn gốc từ châu Âu và hiện đang được trồng rộng rãi trên khắp thế giới.

Hiện nay củ cải có nhiều loại khác nhau, chúng có sự khác biệt rõ rệt về màu sắc, kích thước, mùa vụ thu hoạch hay thậm chí là mục đích sử dụng.

Ngoài vai trò như một loại thực phẩm tươi ngon, củ cải còn được sử dụng nhiều trong Đông y với các thành phần dược tính nhất định, có tác dụng tích cực đối với sức khỏe của con người.

2. Các loại củ cải

Hiện nay trên thị trường bạn có thể tìm thấy 2 loại củ cải phổ biến là củ cải đỏ và củ cải trắng.

Củ cải đỏ có tên khoa học là Dacus carota hay còn gọi là củ cà rốt, lớp vỏ ngoài có màu sắc bắt mắt, thường gặp nhất là màu vàng cam sậm, một số khác có màu đỏ, vàng hay tía tùy vào từng giống cụ thể.

Loại củ cải này ưa thích và phát triển tốt trong điều kiện môi trường có khí hậu lạnh, chúng có dáng củ hình trụ dài, lá có màu xanh tự nhiên. Mùa vụ thu hoạch chính là mùa xuân hoặc mùa hè.

Trong củ cải đỏ có chứa hàm lượng lớn chất xơ và đa dạng các loại vitamin, khoáng chất có lợi cho sức khỏe.

Củ cải đỏ

Củ cải trắng khá giống với củ cải đỏ ở dáng củ thuôn dài, lá có màu xanh mướt, nhưng lớp vỏ ngoài và thịt bên trong đều có màu trắng đục. Kích thước củ cũng to hơn một chút, trung bình mỗi củ nặng khoảng 300 - 500gr.

Được đánh giá cao về khả năng sinh trưởng và phát triển tốt, giống củ cải trắng thích hợp trồng quanh năm, nhưng mùa vụ chính là vào mùa đông hàng năm.

Loại củ cải này còn được mệnh danh là "nhân sâm trắng" trong Đông Y, với nhiều công dụng vượt trội, hỗ trợ ngăn ngừa các bệnh về tim mạch, giúp kháng khuẩn, giảm đau,...

Củ cải trắng

Ngoài ra còn có rất nhiều loại củ cải khác như củ cải đỏ mini, củ cải đỏ khổng lồ, củ cải Peter, củ cải Margenlan, củ cải Thụy Điển, củ cải Kiwi, củ cải đen,...

Củ cải mini có nét riêng khác biệt so với các loại củ cải thông thường, bạn có thể dễ dàng nhận ra nhờ vào lớp vỏ ngoài có sắc nổi bật, tuy nhiên thịt củ cải bên trong đa số có màu trắng đục như sữa.

Phần lá tươi xanh, dáng củ cải đó tròn, kích thước không quá to, khoảng 4 - 5 củ cho 1kg. Thời gian thu hoạch trải đều trong năm.

Các loại củ cải khác

3. Thành phần dinh dưỡng của củ cải

Theo Tây Y trong 100 gam củ cải trắng thì thành phần các chất dinh dưỡng bao gồm:

·       1.4gam protid,

·       3.7gam glucid,

·       1.5gam xenluloza,

·       40mg canxi,

·       41miligam photpho;

·       1.1miligam sắt;

·       0.06miligam vitamin B1,

·       0.06miligam vitamin B2,

·       0.5miligam vitamin PP,

·       30 miligam;

·       vitamin C...

Theo y học cổ truyền, củ cải có vị ngọt kèm theo với vị hơi cay, đắng, tính bình, không độc. Bên cạnh đó, củ cải trắng còn có tác dụng chữa ho, long đờm, lợi tiểu. Không những thế, củ cải trắng còn giúp kích thích tiêu hoá, bảo vệ dạ dày. Củ cải thường được sử dụng làm thuốc ở dạng khô hoặc có thể cả ở dạng tươi đều được.

Một số nghiên cứu về tác dụng của củ cải ở Pháp cho thấy rằng việc sử dụng một số lượng nước của cải trắng giúp hỗ trợ phục hồi cho bệnh nhân có các căn bệnh ác tính.

4. Các tác dụng của củ cải

Ăn củ cải có tác dụng gì? Theo thuyết thực dưỡng của Ấn Độ, củ cải được xem như thực phẩm vàng nắm bí quyết chữa bệnh và hồi phục sức khỏe hàng đầu. Củ cải cũng được nghiên cứu khoa học chứng minh có nhiều lợi ích dinh dưỡng nhất trong các loại rau của thường được sử dụng trong bữa ăn hàng ngày. Các tác dụng sau đây của củ cải sẽ khiến bạn nhận thấy cần bổ sung ngay thực phẩm này trong bữa ăn hàng ngày:

4.1. Củ cải có khả năng giúp giảm nguy cơ ung thư

Thành phần hợp chất chứa trong củ cải như phytochemical và anthocyanins có tác dụng trong việc chống lại các tác nhân gây ung thư. Hơn nữa, củ cải được biết đến với loại thực phẩm có hàm lượng vitamin C khá phong phú có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp ngăn chặn được các tổn hại cũng như sự hoạt động của các gốc tự do. Do đó, củ cải có thể có vai trò tốt trong việc giúp ngăn ngừa ung thư.

Một vài nghiên cứu thử nghiệm chức năng của các hợp chất sinh học trong củ cải xuất hiện các bằng chứng chứng tỏ chiết xuất từ rễ củ cải có thể giúp tiêu diệt các tế bào ung thư bằng cách kích hoạt cơ chế tự huỷ của các tế bào ác tính này với sự xuất hiện của hợp chất isothiocyanates - thành phần hợp chất này trong củ cải khá dồi dào và phong phú.

4.2. Củ cải có khả năng điều chỉnh huyết áp

Thành phần dinh dưỡng của củ cải có chứa nhiều kali giúp duy trì sự cân bằng natri-kali trong cơ thể. Duy trì sự cân bằng này sẽ giúp cho huyết áp ổn định.

Một vài nghiên cứu về dinh dưỡng ứng dụng cho thấy rằng lá của củ cải cũng có tác dụng trong việc hạ huyết áp ở những người đang có triệu chứng tăng huyết áp đáng kể.

4.3. Củ cải có vai trò tốt với những bệnh nhân đái tháo đường

Hormone insulin được tiết ra bởi tuyến tụy có vai trò trong việc hấp thu glucose trong cơ thể. Những bệnh nhân đái tháo đường không có chức năng hấp thụ insulin của cơ thể sản xuất hoặc không thể sản xuất ra insulin, thì có thể sử dụng củ cải để tối ưu hoá tác dụng này.

Ở những người mắc bệnh đái tháo đường thường không được ăn nhiều thức ăn có đường hoặc thành phần tinh bột nhiều. Tuy nhiên, củ cải thuộc nhóm thực phẩm khá giàu chất xơ và có chỉ số glycemic thấp, nên những bệnh nhân đái tháo đường có thể sử dụng củ cải trong bữa ăn nhằm hạn chế hàm lượng đường trong máu tăng lên sau bữa ăn.

4.4. Củ cải có tác phòng chống cảm lạnh và ho

Trong trường hợp bạn bị ho hoặc mắc bệnh cảm lạnh, bạn có thể sử dụng củ cải vào chế độ ăn hàng ngày nhằm giúp giảm các triệu chứng của các bệnh này. Củ cải có khả năng chống sung huyết, hình thành các chất nhầy có trong cổ họng. Hơn nữa, củ cải còn giúp tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể, giúp cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng và dẫn đến cảm lạnh, ho.

4.5. Củ cải có tác dụng giúp ngăn ngừa bệnh vàng da

Củ cải được biết đến như loại thực phẩm có tác dụng thanh lọc cơ thể, loại bỏ độc tố. Gan và dạ dày được xem như một trong những bộ phận nhận nhiều lợi ích từ việc loại bỏ độc tố bằng cách sử dụng củ cải. Hàm lượng chất xơ, nước trong củ cải có thể giúp làm sạch đường ruột, đồng thời nước củ cải cũng có hàm lượng vitamin C khá phong phú. Ngoài ra, củ cải có khả năng hiệu quả trong việc kiểm sát các bệnh vàng da, với tác dụng của củ cải nó có khả năng điều chỉnh lượng bilirubin trong máu và làm tăng việc cung cấp oxy cho cơ thể. Khi đó, củ cải sẽ có vai trò giúp kiểm soát sự phá huỷ hồng cầu làm cho hàm lượng bilirubin trong máu tăng cao - cũng chính nguyên nhân gây bệnh vàng da.

4.6. Củ cải có khả năng chống táo bón

Táo bón, căn bệnh khá phổ biến đặc biệt ở trẻ em và người cao tuổi, những người ít vận động, ít luyện tập thể dục hay có chế độ ăn không lành mạnh chứa nhiều dầu mỡ, ít chất xơ. Củ cải sẽ giúp cải thiện những triệu chứng khó chịu này. Bởi vì thành phần chất xơ trong củ cải khá phong phú, giúp làm sạch các loại thức ăn, cặn bã bị kẹt trong ruột già và được tống ra ngoài... Hơn nữa, củ cải còn giúp tăng cường sự tiết dịch tiêu hoá và mật làm cho hệ thống tiêu hoá của cơ thể hoạt động hiệu quả nhất.

4.7. Củ cải có khả năng giúp giảm cân hiệu quả

Hàm lượng calo trong củ cải rất thấp. thêm vào đó hàm lượng chất xơ trong củ cải lại khá phong phú nên sẽ khiến cho những người muốn giảm cân có cảm giác nhanh no khi sử dụng loại thực phẩm này. Chẳng hạn, hàm lượng calo trong 100 gam củ cải có khoảng 16 calories do vậy bạn có thể thoải mái sử dụng món ăn từ củ cải vừa mang lại nhiều lợi ích cho sức khoẻ vừa giúp kiểm soát cân nặng hiệu quả

4.8. Củ cải tốt cho những bệnh nhân hen suyễn

Củ cải có đặc tính chống lại sung huyết vì thế củ cải sẽ rất tốt cho những bệnh nhân hen suyễn.

Những người mắc bệnh hen suyễn thường bị sung huyết đường hô hấp, củ cải sẽ cải thiện tình trạng này.

Các nghiên cứu đã chứng minh được rằng, củ cải có khả năng chống lại các kháng nguyên gây dị ứng đường hô hấp nhằm bảo vệ lớp lót đường hô hấp không bị nhiễm trùng.

4.9. Củ cải giúp duy trì sự tươi trẻ

Hàm lượng vitamin C và các chất chống oxy hóa trong củ cải khá phong phú, nên sử dụng củ cải trong bữa ăn hàng ngày giúp ngăn chặn tác hại của gốc tự do. Hơn nữa, củ cải tươi có thể đắp lên da vì nó có đặc tính làm sạch.

Cây củ đậu được sử dụng rất phổ biến trong chế biến món ăn bởi những công dụng tốt của nó. Vậy cây củ đậu có những lợi ích gì, những lưu ý cần biết khi ăn củ đâu. Hãy theo dõi bài chia sẻ sau đây của chúng tôi nhé!

1. Cây củ đậu là gì?

Củ đậu hay còn gọi là củ sắn, có nguồn gốc từ Miền Trung và Nam Mỹ, được sử dụng trong hàng ngàn năm là một thực phẩm ăn vặt có thể ăn sống hoặc chế biến thành nhiều món khác.

Vỏ củ có màu vàng và mỏng như giấy còn ruột có màu trắng kem hơi giống ruột quả lê. Củ đậu có vị ngọt thường được ăn sống, đôi khi được chấm muối hoặc với nước chanh và ớt bột. Người ta cũng có thể dùng củ đậu để nấu các món xào hay món súp.

Thành phần của củ đậu có chứa 80-90% là nước, 4,51% đường glucoza, 2,4% tinh bột và nhiều chất dinh dưỡng, vitamin và muối khoáng khác như: sắt, canxi, phốt pho, vitamin C cần thiết cho cơ thể.

2. Những lợi ích bất ngờ đến từ củ đậu

Hỗ trợ hệ tim mạch và miễn dịch

Trong củ đậu có chứa nhiều vitamin C nên nếu được bổ sung thường xuyên sẽ giúp tăng cường sức khỏe hệ miễn dịch.

Chất xơ có trong củ đậu có thể làm giảm nguy cơ cholesterol cao. Do đó củ đậu là một thực phẩm giàu chất cơ và vitamin C nên sẽ giúp giảm Cholesterol trong máu. Ngoài ra củ đậu còn chứa một ít nồng độ Natri góp phần hỗ trợ sức khỏe tim mạch.

Cải thiện việc lưu thông máu

Củ đậu có lợi ích rất tốt trong việc duy trì sức khỏe của hệ thống tuần hoàn nhờ vào lượng đồng và sắt có sẵn bên trong. Trường hợp nếu không có các thành phần này cơ thể sẽ bị thiếu máu và hoạt động của các cơ quan khác cũng bị ảnh hưởng do thiếu máu.

Hỗ trợ giảm cân

Những thực phẩm chức ít calo sẽ rất tốt cho người muốn thực hiện chế độ giảm cân. Đối với mỗi 100 gram củ đậu có chứa 35% calo và dồi dào các chất dinh dưỡng, chất xơ, nước,… làm cho bạn có cảm giác no lâu.

Do vậy củ đậu là một món ăn được dùng nhiều trong việc hỗ trợ điều trị giảm cân cho các chị em nhờ vào việc giảm được sự thèm ăn và kiềm chế sự thèm ăn.

Kháng khuẩn tốt

Củ đậu chứa vitamin B6 sẽ hỗ trợ não bộ khỏe mạnh và giúp cơ thể phá vỡ liên kết protein thành năng lượng sử dụng được. Bên cạnh đó B6 còn giúp hỗ trợ chức năng thần kinh và giúp tổng hợp các kháng thể chống lại virus, vi khuẩn bên ngoài và bên trong cơ thể.

Tác dụng tốt đối với phụ nữ mang thai

Bên trong củ đậu có chứa nước và nhiều tinh bột, đường glucozơ rất tốt cho bà bầu nhất là đang trong giai đoạn ốm nghén. Chất xơ bên trong củ đậu sẽ giúp cho bà bầu tiêu hóa tốt, ngăn ngừa táo bón và trĩ ở bà bầu. Độ giòn ngọt của củ đậu khiến chị em ăn ngon miệng hơn.

Công dụng làm đẹp

Củ đậu tươi chính là một phương pháp làm đẹp rất hữu hiệu. Đặc biệt khi vào mùa đông da rất dễ bị mất nước khô, nẻ. Do đó có rất nhiều cách để làm đẹp da từ củ đậu như: dùng củ đậu tươi thái lát, đắp hoặc ép lấy nước để làm mặt nạ bôi mặt.

Mặt nạ từ củ đậu sẽ giúp làn da thêm mịn màng, giảm vết nhăn, da căng bóng trắng hơn và hút các chất độc trong lỗ chân lông.

Cách làm mặt nạ củ đậu cũng vô cùng đơn giản và dễ làm: bỏ vỏ củ đậu, cắt khúc rửa sạch và cho vào máy xay sinh tố, xay nhuyễn và ép lấy nước. Dùng nước ép đó để uống và đắp mặt nạ đều được.

3. Những lưu ý cần biết khi ăn củ đậu

Lá và hạt của củ đậu có thể dùng làm thuốc bôi ngoài da, tuy nhiên tuyệt đối không được ăn vì có chứa thành phần chất tephrosin và rotenon, chất này nếu dung nạp vào cơ thể có thể gây ngộ độc, thậm chí bị đau bụng dữ dội, toàn thân bị co giật, loạn nhịp tim, tụt huyết áp, suy hô hấp.

Nếu ăn củ đậu trong một thời gian dài sẽ có nguy cơ gây hại cho dạ dày: trong củ đậu có chứa nhiều nước nếu lạm dụng quá nhiều sẽ dẫn đến đầy bụng làm cho dạ dày giãn ra, chất dịch trong dạ dày sẽ tiết ra nhiều hơn làm ảnh hưởng đến dạ dày.

Củ đậu không thể cung cấp đầy đủ các dưỡng chất cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể. Do vậy việc sử dụng trong thực đơn giảm cân sẽ gây ra tình trạng uể oải, mệt mỏi, cơ thể suy yếu và không đảm bảo sức khỏe để làm việc, học tập.

Củ dền không chỉ là một thực phẩm để chế biến thành những món ăn ngon, mà đây còn là một vị thuộc từ thiên nhiên tốt cho sức khỏe.
Củ dền cùng với các món ăn dinh dưỡng liên quan như củ dền luộc, nước ép...đã không còn quá xa lạ đặc biệt cộng đồng ăn kiêng, giảm cân. Tuy nhiên, củ dền đỏ có tác dụng gì, những lợi ích hay tác hại đầy đủ của loại thực phẩm màu sắc này thì không phải ai cũng hiểu rõ. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn ngay trong bài viết sau đây nhé!

1. Củ dền là gì?

Củ dền được trồng nhiều ở Anh và Châu Mỹ:

Củ dền, thuộc loại củ cải ngọt (tên gọi tiếng Anh là Beetroot) hay được gọi là củ dền đỏ (Red beet), thường được trồng nhiều nhất ở các khu vực tại Anh Quốc, Trung Mỹ và Bắc Mỹ.

Củ dền đỏ khác với củ cải đường (Sugar beet) - thường có kích thước củ to hơn, màu trắng và chuyên dùng để chiết lấy đường.

Đặc điểm của củ dền:

Củ dền thường có 2 màu: đỏ thẫm và tím than cùng với lớp vỏ đen bên ngoài xù xì. Khi cắt ngang củ, bạn sẽ thấy có nhiều khoanh vòng tròn đồng tâm với màu đậm - nhạt khác nhau.

Màu sắc bên trong củ dền có màu đỏ là do hợp chất tự nhiên được tạo ra từ hóa tính thực vật: betaxanthins (bao gồm các sắc tố có màu vàng đến da cam) và betacyanin (bao gồm các sắc tố từ đỏ đến tím).

2. Thành phần dinh dưỡng trong củ dền

Các thành phần dinh dưỡng có trong 100g có thể cung cấp như sau:

·       43 calo

·       Natri 78mg (chiếm 3% lượng cần hằng ngày)

·       Chất xơ 2.8g (10 % DV)

·       Đường 6,8g

·       Protein 1.6g (3 % DV)

·       Kali 325mg (7 % DV)

·       Canxi 16mg (1 % DV)

·       Sắt 0,8mg (4 % DV)

·       Đồng 0,07 mg (8 % DV)

·       Vitamin B6 0.067 mg (4 % DV)

·       Folate, DFE [Vitamin B9] 109.00 mcg (27 % DV)

·       Vitamin C 4.9 mg (5 % DV)

3. Công dụng của củ dền đối với sức khỏe con người

Là một thực phẩm từ thiên nhiên, với nhiều thành phần dinh dưỡng nên việc bổ sung củ dền vào thực đơn sẽ mang đến nhiều lợi ích cho sức khoẻ như:

Hỗ trợ giảm và điều hòa huyết áp

Theo một số nghiên cứu mới đây, nếu uống 500ml nước củ dền mỗi ngày, thì sau khoảng 24h sẽ thấy được huyết áp được cân bằng ở mức ổn định. Bởi vì, lượng natri trong củ dền là chất có thể làm được điều này.

Cải thiện hệ tuần hoàn và tim mạch

Hiệu quả ổn định huyết áp từ củ dền là thứ đã được kiểm chứng trên khoảng 25% dân số thế giới ở độ tuổi trưởng thành. Thế nên đây là một yếu tố quan trọng giúp phòng chống bệnh tim mạch vành hay bệnh đột quỵ.

Đồng thời, củ dền còn có thể làm giảm lượng cholesterol trong máu và chống oxy hóa, giúp bảo vệ hệ tim mạch hiệu quả.

Hỗ trợ ngăn ngừa nhiễm độc và giúp cơ thể thải độc

Củ dền đỏ có chứa sắc tố màu betacyanin – là hoạt chất có thể giải độc gan nếu có khả năng tạo hiệu ứng dây chuyền với các mạch máu để đào thải các độc tố trong gan. Tác dụng này còn giúp cải thiện một số bệnh lý như: viêm gan, vàng da, tiêu chảy, ngộ độc thực phẩm hoặc nôn mửa.

Ngoài ra, củ dền còn có tác dụng ngăn ngừa hình thành các lớp mỡ trong cơ thể. Khi uống nước ép củ dền, hoặc bổ sung củ dền vào thực đơn hàng ngày thì sẽ có thể tránh tình trạng tích tụ mỡ thừa, giúp giảm cân hiệu quả.

Hỗ trợ điều trị các bệnh về đường tiêu hóa

Chất cellulose trong củ dền có thể hỗ trợ bài tiết cực tốt. Bằng cách uống nước ép củ dền hằng ngày sẽ giúp cải thiện chứng táo bón một cách đáng kể.

Hỗ trợ giúp tinh thần thoải mái và tươi trẻ hơn

Củ dền có thể cung cấp hợp chất betaine giúp tăng khả năng sản sinh chất serotonin (tăng hưng phấn) tự nhiên trong cơ thể. Hiểu đơn giản thì việc ăn củ dền tươi có thể cải thiện tâm trạng trở nên sảng khoái và dễ tươi cười hơn.

Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch và ngăn ngừa ung thư

Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, củ dền có khả năng ngăn ngừa ung thư phổi hoặc ung thư da. Nước ép củ dền mang lại khả năng ngăn sự “tụ tập trái phép” các hợp chất nitrosamines – là nguyên nhân chính gây ung thư.

Bổ máu

Hàm lượng lớn sắt còn trong củ dền có thể hỗ trợ tái tạo và cải thiện các tế bào máu để cung cấp lượng oxy cần thiết cho cơ thể. Ngoài ra, chất đồng chứa trong củ dền còn giúp sản sinh thêm chất sắt để xong bớt tình trạng thiếu máu diễn ra.

Tăng cường hệ miễn dịch

Một lượng lớn vitamin và các chất dinh dưỡng trong củ dền có thể giúp ích rất lớn trong việc tăng cường hệ miễn dịch và chống nhiễm trùng. Đồng thời chúng còn có khả năng thúc đẩy sự oxy hóa của các tế bào và kích thích khả năng sản sinh để tạo ra những tế bào máu mới.

Ăn nhiều củ dền có tốt không?

Tương tự như những loại thực phẩm khác, chúng ta không nên chỉ nhìn vào những ưu điểm và ích lợi mà nên hiểu rõ thêm những điểm bất lợi của chúng nếu quá lạm dụng:

·       Giảm bớt khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng.

·       Một số vấn đề liên quan tới sắt và đồng.

·       Gây ra một số tương tác không đáng mong đợi.

4. Một số lưu ý khi ăn củ dền

Dù cho chúng ta đã hiểu rõ về giá trị dinh dưỡng của củ dền, nhưng nếu bạn không biết cách chế biến hoặc cách sử dụng thì có thể sẽ gây phản tác dụng.  Vậy nên sau đây là một số lưu ý quan trọng khi sử dụng củ dền mà mọi người cần nắm bắt như sau:

Người bị bệnh sỏi thận hoặc tiền sỏi thận nên hạn chế dùng

Khi ăn củ dền hoặc uống nước ép củ dền thường khiến cho người mắc bệnh sỏi thận bị tái phát lại và còn trở nên nghiêm trọng hơn. Bởi chất oxalat không có đặc tính như một chất khoáng mà chúng là thứ sẽ góp phần để hình thành nên sỏi thận.

Không kết hợp nước ép củ dền với sữa

Một số người muốn tăng thêm vị ngọt cho nước ép củ dền mà đã pha thêm sữa, nhưng đây là một cách làm sai vì nó sẽ gây hại cho sức khỏe của bạn.

Không nên cho trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi ăn củ dền

Một số phụ huynh cho rằng, củ dền có tác dụng bổ máu nên hoặc sẽ tốt cho trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, với những em nhỏ dưới 6 tháng tuổi thì sẽ ngược lại. Vì khi củ dền được kết hợp với sữa thì sẽ gây ngộ độc nên rất nguy hiểm với trẻ nhỏ.

Kết luận

Việc nắm bắt rõ những tác dụng có trong củ dền sẽ là thứ sẽ giúp cho chúng ta có thể khai thác tối đa những ích lợi của chúng để bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho bản thân mình.

Củ dong có thành phần dinh dưỡng cao đồng thời còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Củ dong cũng tương tự như các thực phẩm thuộc nhóm ngũ cốc, có thể được sử dụng thay thế cho lúa gạo hoặc trở thành nguyên liệu để sản xuất miến.

1. Thông tin về củ dong

Củ dong tên khoa học Maranta Arundinacea, là dạng rễ của một loài cây được trồng khá phổ biến ở nước ta. Củ dong thường được nhiều người luộc để ăn với vị ngọt khá lạ miệng.

Bột dong riềng được làm từ những củ dong tươi có nhiều tác dụng với sức khỏe của người dùng. Không chỉ có hàm lượng protein cao mà bột dong còn chứa nhiều dưỡng chất khác nhau, sử dụng cho cả người lớn và trẻ nhỏ.

Trung bình cứ 120g củ dong tươi sẽ có 78 Calo, 16g carbohydrate, 2g chất xơ, 5g protein, 102% vitamin B9, 17% P, 15% Fe, 11% Ka... cùng nhiều dưỡng chất khác. 2. Những tác dụng đến từ củ dong

Chống tiêu chảy

Củ dong riềng có thể làm giảm tần suất bị tiêu chảy ở bệnh nhân mắc hội chứng ruột kích thích. Củ dong riềng còn giàu chất xơ, có lợi trong việc điều trị táo bón.

Tinh bột trong củ dong riềng hỗ trợ quá trình lên men của vi khuẩn đường ruột, giúp thức ăn được tiêu hóa tốt hơn và giảm đau bụng về lâu dài.

Không chứa gluten

Tinh bột trong củ dong riềng không chứa gluten. Các thực phẩm không chứa gluten có lợi cho người mắc hội chứng không dung nạp gluten.

Bên cạnh đó, tinh bột trong củ dong riềng còn hoạt động như chất keo kết dính, có thể thay thế nhiều loại bột trong chế biến bánh pudding, bánh nướng.

Tốt cho trẻ nhỏ

Đặc tính không chứa gluten làm cho củ dong riềng trở thành một trong những thực phẩm lành mạnh với sức khỏe trẻ em.

Thực phẩm này còn làm dịu cơn đau bụng, hỗ trợ hệ tiêu hóa yếu ớt của trẻ. Theo y học cổ truyền, củ dong riềng có thể điều trị chứng chướng bụng ở trẻ nhỏ.

Tăng cường chức năng miễn dịch

Bột dong riềng tác dụng kích thích hệ thống miễn dịch hoạt động tích cực hơn. Điều này là do củ dong riềng giàu tinh bột kháng giúp giải phóng glucose và oligosaccharide.

Các oligosaccharide khó tiêu hóa đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hệ thống miễn dịch.

Uống trà dong riềng còn ức chế sự phát triển của vi sinh vật, mầm bệnh ngăn ngừa các tác nhân gây bệnh xâm nhập và tàn phá cơ thể.

Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Củ dong riềng luộc có chỉ số đường huyết thấp, thích hợp với chế độ ăn kiêng của bệnh tiểu đường. Do đó, có thể sử dụng bột củ dong riềng để làm bánh quy để bệnh nhân tiểu đường ăn vặt mỗi ngày.

Ngoài ra, củ dong riềng còn giàu chất xơ, giúp ngăn ngừa ăn nhiều thức ăn giàu mỡ và nhiều đường có hại cho bệnh tiểu đường.

Hỗ trợ giảm cân

Chất xơ và carbohydrate trong bột sẽ giúp cảm giác no, do đó tránh được nhu cầu ăn vặt liên tục.

Dưỡng thai

Bột củ dong có thể giúp giảm nguy cơ dị tật bẩm sinh, foliate vitamin B trong bột có thể ngăn ngừa dị tật ống thần kinh ở bào thai. 

Cải thiện sức khỏe tim mạch

Hàm lượng kali, foliate giúp tăng cường sức khỏe tim, làm giảm nồng độ homocysteine trong máu, ngăn ngừa bệnh mạch máu ngoại biên.

Hàm lượng magiê cũng góp phần thư giãn các mạch máu và cải thiện lưu lượng máu.

Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Các đặc tính chống viêm của bột củ dong có lợi trong việc chữa nhiễm trùng đường tiết niệu và nhiễm trùng bàng quang.

Cân bằng huyết áp

Củ dong có tác dụng cải thiện sức khỏe tim mạch, giúp duy trì huyết áp khỏe mạnh. Hàm lượng kali cao trong củ dong giúp các mạch máu thư giãn và do đó, duy trì huyết áp cân bằng.

Cải thiện chức năng nhận thức, giấc ngủ

Củ dong hỗ trợ sự phát triển lành mạnh của não. Hàm lượng sắt trong củ dong giúp cải thiện việc sản xuất huyết sắc tố, từ đó cải thiện lưu lượng máu và chức năng nhận thức, giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer và mất trí nhớ, làm giảm chứng mất ngủ.

Với những thông tin trên bạn đã phần nào giải đáp được băn khoăn Ăn củ dong có tác dụng gì? rồi phải không. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý khi sử dụng củ dong trong điều trị và tăng cường sức khỏe thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ để nhận lời khuyên tốt nhất.

Củ từ là một trong những món ăn phổ biến tại Việt Nam. Củ từ không chỉ thường được dùng để chế biến các món ăn , mà còn có nhiều công dụng vô cùng tốt cho sức khỏe  . Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn tất những thông tin mà bạn cần biết về củ từ.

1. Củ từ là gì?

Củ từ có tên tiếng Anh là Yams thuộc giống thực vật bắt nguồn từ châu Phi, châu Á và vùng Caribbean. Nó thường bị nhầm sang củ củ lang nhưng củ từ nhiều tinh bột và ít ngọt hơn. Vỏ ngoài của củ từ có màu nâu nhìn trông như vỏ cây, nhiều lông cứng mọc trên bề mặt vỏ. 

Củ từ là loại củ thuộc họ củ nâu, còn có tên gọi khác là củ từ, tên Hán Việt là thổ noãn, thổ vu. Loại củ này thường được nấu chín để ăn, đồng thời còn có nhiều công dụng rất tốt cho sức khỏe.

Củ từ có các dạng là củ từ và củ từ lông, loại củ từ lông lại có loại ít lông và loại nhiều lông. Củ từ có hai loại, loại có gai và loại không có gai, trong đó loại củ từ không gai phổ biến hơn và được trồng nhiều ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực Đông Nam Bộ.

2. Thành phần của củ từ

Củ từ được đánh giá là có giá trị dinh dưỡng tương đương với củ tây.

Thành phần của 100g củ từ gồm:

·       75g nước,

·       1.5g protid  ,

·       21.5g gluxit,

·       1.2g xenluloza,

·       28mg canxi ,

·       30mg photpho  ,

·       0.2mg sắt và nhiều thành phần hóa học khác.

2. Củ từ và một số công dụng hữu ích trong y học

2.1. Đặc tính chống viêm 

Củ từ chứa nhiều chất chống oxy hóa giúp giảm thiểu tình trạng viêm. Cần biết rằng hiện tượng viêm mạn tính có mối liên quan mật thiết với các bệnh lý khác nhau như tiểu đường, bệnh tim, béo phì. Ngoài ra ăn củ từ còn có tác dụng hạn chế các bệnh về đường ruột như viêm loét dạ dày - tá tràng, hội chứng ruột kích thích và thậm chí là ung thư ruột kết.

2.2. Củ từ bổ não

Trong củ từ có chứa hợp chất diosgenin đã được chứng minh là góp phần giúp tế bào thần kinh phát triển và tăng cường chức năng hoạt động của não. Không chỉ có vậy, hợp chất độc đáo này còn giúp  cải thiện trí nhớ, nâng cao đáng kể thành tích học tập và có lợi cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.

2.3. Cải thiện triệu chứng khó chịu xảy ra thời kỳ tiền mãn kinh

Một công dụng khác ít ai biết tới của củ từ đó là giúp người phụ nữ cảm thấy thoải mái hơn trong thời kỳ tiền mãn kinh. Nếu nữ giới bổ sung củ từ vào chế độ ăn với khoảng 390g/ngày sẽ giúp gia tăng đáng kể nồng độ hormone estradiol và estrone trong máu. Đây là 2 hormone nội tiết quan trọng trong cơ thể phụ nữ thường sẽ giảm dần trong độ tuổi mãn kinh. 

2.4. Ổn định đường huyết

Việc duy trì chế độ ăn bổ sung củ từ còn có tác dụng giảm cảm giác thèm ăn, duy trì mức cân nặng hợp lý và từ đó kiểm soát tốt hơn lượng đường trong máu. Đặc biệt các hoạt chất (cụ thể là chất xơ và tinh bột kháng) chứa trong củ từ còn làm giảm tốc độ hấp thụ đường của cơ thể.

Khi đi qua ruột, tinh bột kháng trong củ từ sẽ không được tiêu hóa giúp bạn nhanh có cảm giác no, không còn cảm thấy thèm ăn, đồng thời nó còn làm tăng độ nhạy insulin và ổn định đường huyết.

Củ từ có tác dụng dược liệu phong phú nhờ chứa nhiều thành phần dưỡng chất quan trọng

2.5. Củ từ có tác dụng ngăn ngừa ung thư 

Như chúng ta đã biết trong củ từ rất giàu chất chống oxy hóa. Ngoài những tác dụng do chất này đem lại như đã nêu thì chúng còn có đặc tính cản trở sự phát triển của các tế bào ác tính trong cơ thể.

Cụ thể nếu xây dựng một thói quen ăn uống có sự góp mặt của củ từ sẽ giúp hạn chế sự tăng sinh của khối u trong ruột kết. Bên cạnh đó vỏ củ từ cũng tiết ra loại chất có công dụng ức chế khối u gan phát triển.

2.6. Một số ích lợi trị bệnh khác của củ từ 

Cải thiện hệ tiêu hóa: các chuyên gia y tế đã chỉ ra rằng loại tinh bột kháng có trong củ từ còn kích thích sản sinh thêm các enzyme tiêu hóa, từ đó thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn khi đi vào cơ thể, tăng số lượng và chất lượng vi khuẩn có lợi phát triển trong đường ruột;   

Kiểm soát nồng độ cholesterol xấu: nếu bạn tiêu thụ khoảng 390g củ từ/ngày, duy trì trong 1 tháng có thể giúp giảm khoảng 6% hàm lượng cholesterol trong máu;

Giảm cân: nhờ công dụng tăng cảm giác no và bớt thèm ăn khi tiêu thụ củ từ mà bạn cũng có thể đạt được số cân nặng mơ ước nếu duy trì thói quen này kết hợp với chế độ tập luyện và ăn uống hợp lý;

Mangan và Kali trong củ từ đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc củng cố sự phát triển của hệ cơ xương khớp, tham gia vào quá trình trao đổi chất và bảo vệ chức năng hệ tim mạch;

Đồng là một khoáng chất rất cần thiết đối với việc hấp thụ sắt và quá trình sản xuất hồng cầu, trong khi đó vitamin C lại là một trong những chất chống oxy hóa mạnh giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. Củ từ đều chứa 2 dưỡng chất quan trọng này;

Công dụng kháng khuẩn: củ từ có khả năng chống lại sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc. Tuy nhiên tác dụng này vẫn đang cần được nghiên cứu thêm.

Vận hành và phát triển bởi Techreal.vn