Thứ năm, Ngày 30/01/2025 (Âm lịch: 02/01/2025)T5, 30/01/2025 (ÂL: 02/01/2025)
Tìm kiếm

Cách chọn mua cà chua tươi ngon, giàu dinh dưỡng

Cách chọn mua cà chua tươi ngon, giàu dinh dưỡng

Cà chua là một loại trái cây quá quen thuộc với mọi gia đình, nó được yêu thích vì hương vị thơm ngon, mà còn tốt cho sức khỏe.
Làm thế nào để có thể chọn mua được những quả cà chua tươi ngon, không hóa chất? Hãy tham khảo cách chọn cà chua ngon qua bài viết sau của chúng tôi nhé!

1. Cách chọn mua cà chua ngon

Dựa vào màu sắc

Bạn nên chọn những quả cà chua có lớp vỏ ngoài màu đỏ tươi, đều màu. Lớp vỏ ngoài nguyên vẹn, không có vết trầy sướt, căng mọng là cà chua tươi ngon.

Khi chú ý quan sát bên ngoài vỏ có những nốt nhỏ li ti đều nhau, thử cắt đôi quả cà thì hạt bên trong phải có màu vàng chứ không phải màu xanh, phận thịt có màu đỏ. Đây là những quả cà chua đã chín mọng, tươi ngon.

Dựa vào hương thơm

Cà chua chín cây tự nhiên thường có hương thơm dịu nhẹ, khi ngửi có thể dễ dàng nhận thấy rõ ràng. Trong khi những quả bị ép chín thì không hề có bất kì mùi thơm nào.

Dựa vào cuống quả

Bạn nên chọn những quả cà chua còn cuống trên thân quả, phần cuống vẫn còn tươi không bị héo úa. Những quả cà chín cây thường có cuống dính chặt vào đầu quả cà chua, vì vậy khi mua bạn có thể kéo nhẹ xem cuống có bị rời khỏi quả 1 cách dễ dàng hay không. Nếu không thì bạn có thể chọn mua.

3. Cách bảo quản cà chua

Bảo quản trong tủ lạnh

Cà chua có thể giữ được độ tươi ngon lâu nhất nếu được đặt trong điều kiện môi trường bào quản phù hợp. Nhiệt độ thích hợp để bảo quản cà chua là từ 20 - 25 độ C.

Cà chua có mức độ chín khác nhau thì cách bảo quản cũng khác nhau, cụ thể như sau:

Cà chua còn xanh: Những loại cà chua này không nên đặt trong tủ lạnh vì ở mức nhiệt quá thấp, sẽ làm cho cà chua bị mất vị ngon tự nhiên, vỡ khi chế biến món ăn, khô cứng, mất nước.

Cà chua có màu hồng nhạt: Loại này bạn có thể đặt trong hộp kín để trong tủ lạnh, bảo quản ở mức nhiệt khoảng 5 độ C, giữ trong khoảng 4 ngày. Sau đó chỉnh nhiệt độ lên khoảng 14 - 15 độ C trong khoảng 1 - 4 ngày, giúp cà chua chín một cách tự nhiên. Giúp cà chua tươi ngon trong khoảng 1 tuần.

Cà chua màu đỏ: Loại này thường đã chín đều, bạn dùng giấy bọc kín lại rồi đặt trong tủ lạnh khoảng 2 - 5 độ C, độ ẩm không khí ở mức 85 - 90%. Giúp cà chua tươi ngon từ 1 - 2 ngày tiếp theo.

Bảo quản cà chua bằng cách vùi tro

Cách làm này xuất hiện tại khu vực miền Đông Burundi, người dân ở đây cho cà chua chín vùi trong đống tro đã nguội. Chỉ đơn giản như vậy bạn có thể bảo quản cà chua tươi sống rất lâu, kết quả cho thấy cà chua có thể giữ được độ tươi trong khoảng 5 - 6 tháng.

Cách chọn mua ớt chuông, phân biệt ớt chuông đực cái và cách bảo quản. Không chỉ được phân chia dựa trên màu sắc, ớt chuông còn có phân biệt giống đực và cái nữa đấy! Hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn tìm hiểu cách chọn mua ớt chuông và cách phân biệt đực - cái, cũng như cách bảo quản ớt chuông được tốt nhé!

1. Cách chọn mua ớt chuông

Trước tiên bạn quan sát vỏ ngoài của ớt chuông, chọn quả có lớp da trơn nhẵn, căng bóng, màu sắc còn tươi tắn và đều màu.

Chọn những quả vẫn còn giữ cuống, khi cầm lên cảm giác chắc tay, nên chọn mua những quả có kích cỡ vừa phải, không quá to cũng không quá nhỏ.

Không chọn những quả bị mềm nhũn, trên da xuất hiện các vết thâm, nứt nẻ hay mất cuống.

Khi chọn ớt chuông bạn cũng nên chọn theo màu sắc vì mỗi màu ớt chuông sẽ chứa hàm lượng dinh dương khác nhau. Ví dụ như ớt chuông đỏ có nhiều vitamin và dưỡng chất hơn, lượng carotene trong ớt chuông đỏ cao gấp 9 lần và lượng vitamin C gấp đôi so với ớt chuông xanh.

Ngoài ra để mua được những những quả ớt chuông an toàn, chất lượng bạn nên mua tại những nơi uy tín, chú ý đến nguồn gốc xuất xứ.

2. Phân biệt ớt chuông đực và ớt chuông cái

Ớt chuông đực

Để nhận biết ớt chuông đực hay ớt chuông cái, bạn hãy quan sát phần dưới của quả, quả được xem là ớt chuông đực khi ở dưới quả được chia làm 3 phần.

Ớt chuông đực thích hợp để chế biến thành các món ăn có sự tác của nhiệt độ, ví dụ như các món chiên, xào,... Bởi kết cấu của ớt chuông đực rắn chắc, mùi vị nồng hơn ớt chuông cái, nên khi xào, nấu sẽ cho ra hương vị đậm đà và ngon hơn.

 

Ớt chuông cái

Những quả được xem là ớt chuông cái khi phần dưới của quả được chia ra làm 4 phần, thay vì 3 phần như ớt chuông đực.

Với đặc điểm là có kết cấu mềm, vị dịu ngọt nên ớt chuông cái thường được lựa chọn để chế biến thành các món ăn sống, không sử dụng nhiệt như các món salad, nước ép,... với đặc điểm trên ớt chuông cái dùng để ăn sống sẽ dễ ăn và ngon miệng hơn.

3. Cách bảo quản ớt chuông

Bạn có thể bảo quản ớt chuông bằng cách cho chúng vào túi zip (loại có lỗ thông hơi), sau đó nhẹ nhàng xếp vào ngăn mát tủ lạnh và dùng trong khoảng 5 ngày.

Đối với ớt chuông đã cắt ra thì bạn cho chúng vào 1 chiếc hộp và cho vào ngăn mát tủ lạnh, với cách này bạn có thể dùng trong 1 - 2 ngày.

Khi bảo quản ớt chuông không nên để chúng ở nơi ẩm ướt, không để thực phẩm khác đè lên và không nên để quá lâu, sẽ khiến ớt chuông bị hư và mất đi chất dinh dưỡng.

Su hào chứa rất nhiều vitamin và cung cấp dưỡng chất dồi dào cho sức khỏe con người. Tuy nhiên, bạn đã biết cách chọn su hào tươi ngon mà không tẩm hóa chất chưa? Nếu chưa thì hãy tham khảo bài viết chia sẻ kinh nghiệm về cách chọn su hào sau đây của chúng tôi nhé!

Kích thước và hình dáng bên ngoài

- Su hào ngon nhất thường có kích cỡ từ nhỏ đến to vừa phải, tốt nhất là chọn củ có đường kính từ 7 đến 9 cm, khi cầm sẽ thấy nặng tay và củ chắc nịch chứ không bị mềm.

- Bạn nên lựa những củ màu xanh nhạt tươi, còn nguyên chứ không bị sâu hoặc dập nát, khi ngửi không có mùi thối hay mùi hóa chất. Nếu thấy vỏ su hào quá láng bóng, màu sắc đậm một cách bất thường thì có thể đã bị tẩm hóa chất và thuốc kích thích tăng trưởng độc hại.

Quan sát cuống

Nếu thấy phần cuống lá trên củ còn xanh mướt và vẫn dính chặt vào củ thì chắc chắn đó là su hào tươi. Còn nếu củ không có cuống và lá thì bạn không nên mua vì có thể là su hào của Trung Quốc đã để héo lâu, mất hết chất dinh dưỡng.

Mùi vị

Su hào chất lượng sẽ có vị giòn ngon rất đặc trưng, nước luộc trong vắt và không đóng váng bên trên vì su hào ít tiết ra nước.

Su hào kém chất lượng do có tẩm hóa chất nên khi chế biến sẽ không có mùi thơm, nhiều xơ, ăn rất nhạt và mềm, tiết nhiều nước có màu đục trắng sủi bọt, để nguội thì nước luộc sẽ đen lại, có váng đọng bên trên.

Lưu ý khác

- Bạn không nên chọn mua loại su hào đã gọt sẵn, vì đa số đều được ngâm nước có pha hóa chất để su hào giữ được độ tươi ngon và nhìn bắt mắt hơn.

- Su hào tươi sạch, nguyên cuống thường chỉ bảo quản được vài ngày nếu cất tủ lạnh. Còn với su hào kém chất lượng dù để bên ngoài hơn 1 tuần nhưng vẫn không bị hư, thối.

Ớt xuất hiện trong khá nhiều các món ăn của các gia đình Việt. Bạn có thể thấy ớt dùng để tăng hương vị cho đồ chấm như nước mắm ớt, muối ớt... hay các món xào, món nướng cũng có sự xuất hiện của ớt để làm món ăn đậm đà và có hương vị đặc trưng hơn.

Để chọn được ớt có độ cay phù hợp khá là phức tạp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết cách chọn ớt cay hoặc không cay.

Cách chọn ớt cay ngon mà không cần thử

Màu càng đậm càng cay

Cùng một loại ớt, nếu như 2 quả ớt có màu đậm nhạt khác nhau thì hãy chọn theo cách sau: Chọn các quả ớt có màu xanh đậm nếu muốn ăn cay, ngược lại chọn những quả có màu xanh dịu nhẹ và sáng màu nếu muốn ăn ít cay hoặc dùng để nấu ăn, chiên, xào.

Tương tự, đối với các loại ớt chín khi có màu đỏ đậm sẽ cay hơn là các loại ớt có màu đỏ nhạt.

Quả ớt càng cong càng cay

Nếu bạn muốn chọn ớt cay, hãy chọn những trái ớt cong, độ cong càng lớn thì độ cay càng cao.

Ngược lại những trái ớt nhỏ và thẳng là những trái có độ cay thấp hơn.

Nhìn hình dáng bên ngoài

Nếu muốn mua những quả ớt cay hãy chọn những quả ớt có trái dài và mỏng vỏ vì đây là những quả có độ cay cao hơn những quả tròn đều và vỏ dày nhé!

Khoai lang mật là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng rất cao. Khoai lang mật không chỉ ngon mà lợi ích rất tốt đối với sức khỏe cho người ăn khoai.

1. Những lợi ích tuyệt vời của khoai lang mật

Khoai lang mật giúp giảm cân

Trong khoai lang mật có chứa rất ít lượng tinh bột so với các thực phẩm khác. Chính thế mà khoai lang mật được xem là bí quyết giảm cân cho chị em phụ nữ.

Khoai lang mật có khả năng chống oxy hóa

Chống oxy hóa: Khoai lang mật chứa nhiều Vitamin C giúp chị em có làn da sáng khỏe mịn màng, chống lại các tác nhân hại da từ ánh sáng mặt trời. Các nhóm Vitamin B cung cấp năng lượng cần thiết cho một ngày làm việc, bổ sung chất Beta – caroten giúp cho mắt sáng khỏe.

Khoai lang mật tốt cho bệnh nhân tiểu đường

Tốt cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường: Chỉ số đường huyết của khoai lang là thấp. Hơn nữa, khoai lang còn chứa Magiê, Kali, Vitamin A và chất xơ,… những chất này tốt cho những người bị bệnh tiểu đường.

Bên cạnh đó, khoai lang mật còn có rất nhiều tác dụng khác tốt cho sức khỏe.

2. Cách phân biệt khoai lang mật với các loại khoai lang khác

Dựa vào đặc điểm bên ngoài và bên trong, chúng ta có thể dựa vào 2 cách sau để phân biệt khoai lang mật với các loại khoai lang khác.

Phân biệt trước khi được chế biến

Đầu tiên dựa vào màu sắc vỏ và ruột bên trong của khoai lang, khoai lang mật trước khi chế biến bên trong lớp vỏ có màu hồng đào.

Khi cắt hoặc bẻ đầu nhỏ củ khoai chúng ta sẽ thấy chúng tiết ra một lượng mật nhất định và để lâu một tý chúng ta sẽ thấy lượng mật này sẽ biến thành màu đen.

Phân biệt sau khi chế biến

Sau khi chế biến, chúng ta càng dễ dàng trong việc phân biệt được đâu là khoai lang mật và các loại khoai lang khác. Sẽ có một lượng mật được tiết ra từ củ khoai, màu sắc ngã vàng đậm, khi ăn sẽ thấy bột khoai khá ướt và ngọt thơm không bị khô như các loại khoai lang khác.

Đặc biệt khi nướng hoặc luộc chín mùi của khoai lang mật thơm hơn và vị ngọt hơn rất nhiều. Đặc biệt, ăn sáng bằng khoai lang mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích.

Khoai lang mật các bạn có thể chế biến được rất nhiều món ăn khác nhau như: Nướng, luộc, nấu canh, làm bánh, làm mứt,… Khi chọn khoai lang mật chúng ta nên chọn khoai còn cứng tươi, không bị nứt, không nên chọn củ quá to sẽ dễ bị xơ. Một lưu ý nữa là nên phơi nắng cho khoai lang mật héo đi một chút vị sẽ ngon hơn.

Bí đao là loại thực phẩm quen thuộc trong bữa ăn hằng ngày. Có ai ngờ rằng, loại rau rẻ tiền này không chỉ nấu thành nhiều món ngon, giải nhiệt, giải khát mà còn có nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khoẻ.

1. Nguồn gốc, đặc điểm và những tên gọi của bí đao

Nguồn gốc của bí đao

Bí đao hay còn gọi là bí xanh vốn có nguồn gốc từ các quốc gia Đông Nam Á, dần dần, loại cây này được trồng phổ biến ở khắp châu Á.

Một số người lầm tưởng rẳng bí đao chỉ thu hoạch được trái, tuy nhiên cả đọt (ngọn) và lá của bí đao cũng có thể thu hoạch và dùng để chế biến các món ngon như một loại rau.

Đặc điểm của bí đao

Bí đao là loại dây leo nên thường được trồng trên giàn hoặc có thể để thân bí đao bò trên mặt đất.

Thân bí đao có màu xanh, phủ nhiều lông. Lá bí đao có hình tim, phủ lông cứng cả 2 mặt, kích thước khoảng 10 - 20 cm, xẻ thùy chân vịt. Hoa bí đao là hoa đơn, có màu vàng bắt mắt.

Trái bí đao (bí xanh) có hình dáng thon dài, trái to nhất có thể dài tới 2m. Trái bí đao còn non có màu xanh lục, dần dần khi trái bí đao già sẽ ngả sang màu xanh nhạt dần cùng với các đốm sao màu trắng. Hạt bí đao màu vàng nhạt hoặc trắng, hạt dẹp và hơi nhám.

Những tên gọi của bí đao

Tên khoa học của bí đao là Benincasa hispida, bí đao là cây thân leo thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Ngoài tên gọi chính, bí đao còn được gọi bằng nhiều cách khác nhau như bí tro, bí trắng, bí phấn, bầy mỡ, bầu tro,…

2. Bí đao và bí xanh có khác nhau không?

Thật ra, bí xanh chỉ là tên gọi khác của bí đao mà thôi tuy nhiên nhiều người vẫn lầm tưởng đây là 2 loại quả khác nhau. Vì thế, Bách hóa XANH thông tin đến bạn, bí đao và bí xanh là cùng 1 quả bạn nhé!

3. Tổng hợp 10 lợi ích tuyệt vời của bí đao đối với sức khỏe

Trái bí đao hay còn gọi là bí xanh, là loại quả được thu hoạch từ cây dây leo, trồng khá phổ biến ở nước ta. Loại quả này có tác dụng làm tiêu nước dư trong cơ thể, giúp giảm cân, giảm béo, giữ eo thon… Muốn khám phá thêm những công dụng tuyệt vời của bí đao với sức khỏe con người thì bạn đừng bỏ qua bài viết sau!

3.1 Giúp giảm cân

Trong trái bí đao có chứa rất nhiều nước, ít năng lượng mà không hề chứa chất béo. Vì thế, khi ăn bí đao sẽ giúp bạn no lâu lại không phải lo lắng về lượng calo vừa nạp vào. Hơn thế nữa, thịt của bí xanh còn là những chất xơ dạng sợi cực kỳ có lợi cho hệ tiêu hóa và đường ruột. Cụ thể, chúng có khả năng làm giảm lượng mỡ thừa tích tụ bên trong cơ thể. Đồng thời, ngăn chất đường vào cơ thể chuyển hóa thành mỡ thừa. Do đó, ăn bí xanh thường xuyên sẽ giúp bạn có vóc dáng mảnh mai hơn đấy.

3.2 Thanh nhiệt cơ thể và giải độc gan

Bí đao có tính mát, ngọt dịu. Vì vậy, theo đông y cổ truyền, nó có công dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, tiêu đờm… cực tốt. Dường như ai cũng biết, gan là một bộ phận cực kỳ dễ nhiễm mỡ, nhiễm độc tố. Khi gan bị yếu thì khả năng dự trữ khoáng chất, vitamin bên trong cơ thể sẽ bị suy giảm theo. Vậy nên, việc giải độc gan cần được áp dụng đều đặn và phương pháp dùng trái bí đao để giảm độc tố trong gan đã được rất nhiều người tin tưởng áp dụng từ xưa đến nay.

Những người bị gan nhiễm mỡ, suy gan tốt nhất nên sử dụng trà bí đao thường xuyên, để mang lại hiệu quả tốt nhất cho việc giải độc gan, thanh nhiệt cơ thể.

3.3 Cải thiện thị lực

Bên cạnh việc giúp giải độc gan, bí đao còn cực kỳ tốt cho thị lực. Tất cả là nhờ loại quả này có chứa hàm lượng vitamin B2 dồi dào. Nhờ đó, ăn bí đao sẽ giúp làm giảm nguy cơ về rối loạn mắt, thoái hóa điểm vàng cũng như hỗ trợ làm giảm stress oxy hóa ở võng mạc.

3.4 Tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể

Trái bí đao cung cấp 19% lượng vitamin C cần thiết cho cơ thể mỗi ngày. Nhờ đó, sẽ giúp cơ thể kích thích việc sản xuất bạch cầu, ngăn ngừa sự đột biến của các tế bào khỏe mạnh và làm ức chế tác động của các gốc tự do. Chính vì vậy, hệ miễn dịch của cơ thể con người cũng sẽ được tốt hơn từng ngày.

3.5 Tốt cho tim mạch

Không chỉ chứa vitamin B2, vitamin C mà trong bí đao còn có hàm lượng Kali dồi dào. Do đó, loại quả này được coi là “thực phẩm vàng” cho tim mạch. Ăn bí xanh sẽ giúp làm giãn mạch, giảm bớt sự căng thẳng lên các mạch máu. Từ đó, ngăn ngừa được nguy cơ mắc bệnh liên quan đến tim mạch như đau thắt cơ tim hay đột quỵ…

3.6 Hỗ trợ phát triển chiều cao

Như đã nói, trong trái bí đao có chứa tới 19% hàm lượng vitamin C. Mà vitamin C đóng vai trò cực kỳ quan trọng cho xương, cơ bắp, các mô liên kết và mạch máu. Vì vậy, sẽ thúc đẩy sự phát triển xương trong cơ thể. Chiều cao của con người cũng sẽ được cải thiện.

3.7 Tốt cho não bộ

Ít ai biết rằng, trong bí đao còn có hàm lượng sắt. Sắt đóng vai trò thiết yếu trong việc cấu tạo nên hemoglobin, giúp vận chuyển oxy trong máu đến các mô. 20% lượng oxy trong máu được vận chuyển sẽ hỗ trợ thực hiện các chức năng của não bộ. Từ đó, góp phần tạo ra nhiều nơ ron thần kinh mới, hỗ trợ cho não bộ hoạt động một cách hiệu quả hơn, trí nhớ cũng được cải thiện rõ rệt.

3.8 Tốt cho hệ tiêu hóa

Nhờ chứa chất xơ dạng sợi nên bí xanh cực kỳ tốt cho đường ruột. Giúp hệ tiêu hóa của con người khỏe mạnh và có thể ngăn ngừa, phòng chống được một số bệnh lý như chướng bụng, đau dạ dày, táo bón…

3.9 Tác dụng trong làm đẹp

Ngoài những tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe, trái bí đao còn chính là “thần dược” trong công cuộc làm đẹp da và trị mụn cho chị em phụ nữ. Cao bí đao - phương thuốc “nhiệm màu” từ xưa đến nay luôn được phái đẹp tin dùng. Lý do là vì trong sản phẩm có chứa nhiều khoáng chất cần thiết, các hoạt chất chống lão hóa cùng nhiều vitamin A, B, C, E cần thiết cho làn da. Nhờ vậy, sẽ mang lại được một làn da trắng khỏe, căng mịn.

Không những vậy, cao bí đao còn cung cấp độ ẩm nhất định, giúp da ít bị đổ dầu cũng như ngăn ngừa mụn, có độ sát khuẩn cao. Bí đao tự nhiên lành tính nên chị em càng yên tâm hơn khi sử dụng, chúng sẽ không gây kích ứng da mà còn phù hợp với mọi loại da, ai ai cũng có thể dùng.

3.10 Tác dụng tích cực trong việc chữa bệnh

Nhờ có tính mát, khả năng giải độc, thanh nhiệt cho cơ thể nên trái bí đao cực kỳ có lợi cho những người mắc chứng bệnh liên quan đến hô hấp như ho, hen suyễn… Hoặc bệnh tiểu đường, gan, phù do thận… cũng đều có thể dùng bí đao trong thực đơn hàng ngày để làm thuyên giảm triệu chứng.

Đặc biệt, lượng natri trong bí đao rất thấp nên đây cũng được coi là thực phẩm an toàn, lành tính cho bệnh nhân mắc chứng xơ cứng động mạch hay viêm thận, béo phì, cao huyết áp, động mạch vành tim…

Mong rằng với những bật mí về 10 công dụng tuyệt vời của trái bí đao đối với sức khỏe và sắc đẹp của con người như trên, các bạn sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích, thú vị để chăm sóc cho bản thân mình thật tốt.

Cà chua là một trong những thực phẩm phổ biến nhất và được sử dụng linh hoạt nhất trong mùa hè. Cà chua thường được nhóm cùng với các loại rau khác trong ẩm thực, nhưng cũng nhiều người biết đến chúng như một loại trái cây.

1. Cà chua là một loại trái cây

Theo khoa học, cà chua là một loại trái cây. Tất cả các loại trái cây đều có một hạt hoặc nhiều hạt bên trong và phát triển từ hoa của cây. Giống như các loại trái cây khác, cà chua hình thành từ những bông hoa nhỏ màu vàng trên cây và có chứa vô số hạt. Những hạt giống này sau đó có thể được thu hoạch và sử dụng để tái gieo trồng cây cà chua. Một số giống cây cà chua hiện đại đã được canh tác để ngừng sản xuất hạt giống. Mặc dù vậy, cà chua vẫn được coi là một loại quả.

2. Cà chua thường được sử dụng như một loại rau

Phần lớn sự nhầm lẫn về việc cà chua là trái cây hay rau quả đến từ các ứng dụng ẩm thực phổ biến.

Trong nấu ăn, cà chua thường được sử dụng nguyên bản hoặc kết hợp với các loại rau khác, do vậy, cà chua được coi như một loại rau trong ẩm thực. Đây là phương pháp phân loại được Tòa án tối cao Hoa Kỳ sử dụng vào năm 1893 trong một cuộc tranh chấp pháp lý với một nhà nhập khẩu cà chua, người cho rằng cà chua của nên được coi là trái cây để tránh nộp thuế rau.

Chính trong trường hợp này, tòa án phán quyết cà chua sẽ được phân loại là một loại rau trên cơ sở các ứng dụng ẩm thực thay vì phân loại như một loại trái cây theo khoa học. Trên thực tế, nó khá nhiều loại thực vật được khoa học phân loại là trái cây nhưng được sử dụng làm rau trong thực hành ẩm thực.

3. Giá trị dinh dưỡng và tác dụng của cà chua

Giá trị dinh dưỡng của cà chua

·       18 kcal

·       0,9 gam đạm

·       3,9 gam carb

·       2,6 gam đường

·       1,2 gam chất xơ

·       0,2 gam chất béo

Tác dụng của cà chua đối với sức khỏe

Ngăn ngừa ung thư: Theo nghiên cứu thì trong cà chua có chứa hàm lượng lycopen và carotenoid cao, có tác dụng ngừa và bảo vệ cơ thể khỏi ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, phổi và dạ dày ít hơn.

Sức khỏe tim mạch: Nghiên cứu lâm sàn chỉ ra cà chua có tác dụng chống viêm, oxy hóa. Nó còn có thể bảo vệ mạch máu và làm giảm các nguy cơ bị đông máu.

Cải thiện thị lực: Trong cà chua có nhiều vitamin A, vitamin C, lycopene, lutein và zeaxanthin phòng các bệnh về mắt như quáng gà, đục thủy tinh thể, cải thiện thị lực.

4. Các loại cà chua phổ biến

Trên thị trường cho đến thời điểm hiện tại có rất nhiều loại cà chua khác nhau, sinh sống và phát triển tại điều kiện khác nhau, mang hương vị và hình dáng khác nhau, thành phần dinh dưỡng cũng khác nhau. Trong số đó, có thể nhắc đến các loại quen thuộc như:

Cà chua bi

Cà chua bi thường có kích thước nhỏ, dáng tròn hoặc hơi thuôn dài, phần vỏ cà chua bi thường thấy nhất là 2 màu đỏ và vàng cam. Cà chua bị mang vị chua nhẹ và được đánh giá là ngọt hơn cà chua thường.


Cà chua tím

Khác với những loại cà chua thường thấy trên thị trường, quả cà chua loại này có lớp vỏ mang sắc tím đặc trưng. Cà chua loại này có kích thước nhỏ hơn cà chua đỏ bình thường, mang hình dáng tròn, có vị ngọt.


Cà chua đen

quả cà chua loại này có dáng tròn, kích thước tương tự như những loại cà chua đỏ thường thấy trên thị trường. Chúng có lớp vỏ màu đen nhưng phần ruột bên trong mang màu đỏ bắt mắt.


Cà chua socola

Được gọi là cà chua socola vì giống cà chua này mang hình dáng tròn, kích thước nhỏ tương tự như cà chua bi và có lớp vỏ ngoài màu đỏ xen lẫn những vân sọc màu nâu hơi đen. Cà chua socola khi ăn có vị ngọt đặc trưng.


Cà chua Arka F1

Loại cà chua này thường được nhận dạng bằng lớp vỏ ngoài màu đỏ tươi bắt mắt, dáng tròn và có kích thước to hơn quả cà chua thường thấy, cầm lên thấy nặng tay.


Cà chua cherry tròn đỏ

Cà chua loại này thường có hình dáng tròn, kích thước nhỏ, nhìn khá giống hình dáng của những quả cherry. Vỏ có màu đỏ, phần thịt bên trong ruột dày và có vị ngọt thanh.


Cà chua chery tròn vàng

Mang hình dáng và kích thước tương tự như quả cà chua cherry tròn đỏ, nhưng giống cà chua này có phần vỏ màu vàng, hơi cam.

Cà chua chery tròn vàng

Mang hình dáng và kích thước tương tự như quả cà chua cherry tròn đỏ, nhưng giống cà chua này có phần vỏ màu vàng, hơi cam.


Cà chua bi lùn quả đỏ

Giống cà chua này cũng thuộc loại cà chua bị có kích thước quả nhỏ, mang hình dạng tròn và hơi thuôn dài, lớp vỏ ngoài màu đỏ hoặc có màu vàng tươi. Khi ăn có vị ngọt thanh tự nhiên.


Cà chua bạch tuộc

Cà chua bạch tuộc được gọi như vậy không phải vì quả có hình dáng như con bạch tuộc mà do cây mọc dưới dạng giàn, cây thân leo, cho nhiều quả. Cà chua loại này cho quả có kích thước to, mang hình dạng như những loại cà chua thường thấy trên thị trường, vỏ có màu đỏ hoặc vàng cam. Quả có vị chua chua khi ăn thử.


Cà chua trái tim

Loại cà chua này có hình dáng đặc biệt, tựa như hình dáng của trái tim. quả cà chua lại có màu đỏ tươi bắt mắt khi chín, kích thước to như những loại cà chua bình thường, khi ăn quả có vị ngọt thanh, thơm dịu nhẹ.

 

Cà rốt là nguồn dồi dào các vitamin và dinh dưỡng có lợi cho cơ thể con người. Chúng có thể ăn sống, nấu chín hoặc chế biến thành nước trái cây, sinh tố. Dưới đây là một số lợi ích sức khỏe của cà rốt nếu bạn ăn chúng hàng ngày.

1. Hàm lượng dinh dưỡng trong cà rốt

Trong 100g cà rốt tươi có chứa:

·       41 calo,

·       9g cacbohydrate,

·       5g đường,

·       3g chất xơ,

·       0,2g chất béo,

·       1g protein

Và một sốvitamin và các khoáng chất khác, gồm:

·       Vitamin A equiv.: 835 μg

·       Beta-carotene: 8285 μg

·       Thiamine (vitamin B1): 0.04 mg

·       Riboflavin (vitamin B2): 0.05 mg

·       Niacin (vitamin B3): 1.2 mg

·       Vitamin B6: 0.1 mg

·       Vitamin C: 7 mg

·       Canxi: 33 mg

·       Sắt: 0.66 mg

·       Magiê: 18 mg

·       Phốt pho: 35 mg

·       Kali: 240 mg

·       Natri: 2.4 mg

2. Tác dụng của cà rốt

Cải thiện thị lực

Ăn cà rốt có tác dụng gì? Lợi ích phải nhắc đến đầu tiên của cà rốt đó chính là giúp tăng cường sức khỏe thị lực. 

Cà rốt không chỉ giàu vitamin A mà còn rất giàu beta carotene (tiền chất của vitamin A). 100g cà rốt có thể cung cấp tới 150% lượng vitamin A được khuyến nghị hàng ngày.

Cà rốt còn chứa lutein và lycopene giúp bảo vệ võng mạc, thủy tinh thể, giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng và cải thiện tầm nhìn ban đêm (phòng ngừa bệnh quáng gà).  

Tăng cường sức khỏe đường ruột

Cà rốt là thực phẩm giàu chất xơ hòa tan. Và lượng chất xơ trong cà rốt có khả năng lên men cao. Chúng là nguồn thức ăn cực tốt để nuôi dưỡng các vi khuẩn có lợi trong đường ruột.

Chất xơ giúp duy trì nhu động ruột khỏe mạnh, đều đặn. Từ đó làm cho phân đi qua đường tiêu hóa một cách trơn tru hơn, ngăn chặn tình trạng táo bón.

Ngoài chất xơ, cà rốt còn chứa carotenoid. Chúng đều quan trọng đối với sức khỏe hệ tiêu hóa trong ngắn và dài hạn.

Carotenoid có liên quan đến ngăn chặn ung thư ruột kết. Và tuân theo chế độ ăn giàu chất xơ cũng làm giảm nguy cơ ung thư trực tràng.

Phù hợp với người bị tiểu đường

Cà rốt có chỉ số đường huyết dao động trong khoảng 32 - 49, thuộc mức thấp. Do đó người bị tiểu đường hoàn toàn có thể ăn rốt một cách bình thường. Thậm chí thực phẩm này còn giúp kiểm soát mức đường huyết.

Lý do để cà rốt phù hợp với người bị tiểu đường:

- Thứ nhất: Cà rốt có chỉ số đường huyết (GI) và tải lượng đường huyết (GL) đều ở mức thấp nên khi ăn sẽ không làm tăng lượng đường trong máu. Điều này vô cùng quan trọng đối với người bệnh tiểu đường type 2.

- Thứ hai: Hàm lượng cao vitamin A trong cà rốt có lợi cho người bị tiểu đường. Người ta đã phát hiện ra những người bị tiểu đường type 2 thường có mức vitamin A trong máu thấp. Khi quá trình chuyển hóa glucose gặp bất thường sẽ tăng nhu cầu về chất chống stress oxy hóa hơn. Lúc này cần bổ sung thêm vitamin A để cải thiện tình trạng. 

- Thứ ba: Cà rốt giàu chất xơ pectin có lợi cho quá trình chuyển hóa glucose và tăng độ nhạy insulin. Ngoài ra, pectin còn giảm tổn thương tuyến tụy do stress oxy hóa ở bệnh nhân tiểu đường.

Tăng cường hệ miễn dịch

Cà rốt chứa nhiều các vitamin rất cần thiết với tế bào miễn dịch. Trong đó đáng chú ý nhất là vitamin A và vitamin C. 2 loại vitamin này đều đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và phân phối của tế bào bạch cầu T. Nó như một hàng rào bảo vệ ngăn cản vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.

Thiếu hụt vitamin A hoặc C sẽ khiến bạn dễ bị nhiễm bệnh hơn, đặc biệt là các bệnh liên quan đến đường hô hấp, nhiễm trùng.

Ăn cà rốt có thể cung cấp cho bạn đầy đủ 2 loại vitamin này. 

Hỗ trợ chức năng gan

Ít ai biết rằng ăn cà rốt có thể giúp tăng cường chức năng gan và thải độc gan.

Trong cà rốt có chứa glutathione - một chất chống oxy hóa mạnh được sản xuất tự nhiên trong gan chúng ta. Mức glutathione cao sẽ giúp ổn định các tế bào trong cơ thể và giảm mức độ tổn thương do stress oxy hóa, đồng thời thúc đẩy đào thải độc tố khỏi gan.

Cà rốt cũng chứa các flavonoid thực vật và beta-carotene. Chúng đều hỗ trợ chức năng gan tổng thể. Beta-carotene còn được phát hiện có khả năng ngăn ngừa một số bệnh về gan. 

Vitamin A trong cà rốt cũng hữu ích khi giúp loại bỏ độc tố khỏi cơ thể, giảm tích tụ chất béo và mật tại gan, giúp cho gan khỏe mạnh và hoạt động tốt hơn. 

Giảm viêm

Hầu hết chúng ta đều quen thuộc với màu cam của cà rốt. Nhưng thực ra cà rốt còn có nhiều màu hơn nữa như đỏ, vàng, tím và trắng. Trong số đó, cà rốt tím chính là loại có chứa nhiều anthocyanin nhất. 

Anthocyanin là một carotenoid, loại sắc tố hoạt động như một chất chống oxy hóa bền bỉ. Chúng chống lại sự phá hoạt của các gốc tự do và giảm phản ứng viêm trong cơ thể.

Viêm là phản ứng bình thường của cơ thể để chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn. Tuy nhiên tình trạng viêm nhiễm kéo dài sẽ biến thành viêm mãn tính và rất có hại. Nó làm gia tăng nguy cơ bệnh tim, tiểu đường, suy thoái thần kinh, viêm khớp, viêm ruột và cả ung thư. 

Thường xuyên tiêu thụ các thực phẩm giàu sắc tố thực vật như cà rốt có thể giảm viêm hiệu quả.

Tốt cho sức khỏe tim mạch, giảm huyết áp

Huyết áp cao là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến các bệnh về tim như xơ vữa động mạch, đột quỵ, co giật, đau tim,...

Ăn cà rốt có tác dụng điều hòa huyết áp vì nó có chứa nhiều kali. Lượng kali dồi dào sẽ giúp thư giãn động mạch, cải thiện lưu thông máu và giảm mức huyết áp cao.

Uống nước ép cà rốt có tác dụng gì? Nghiên cứu chỉ ra với 1 ly nhỏ nước ép cà rốt có thể làm giảm 5% huyết áp tâm thu. 

Giảm cholesterol máu

Cholesterol xấu tăng cao là nguyên nhân dẫn đến bệnh tim, đột quỵ và các bệnh mãn tính khác. Để giảm cholesterol cần thay đổi chế độ ăn uống, lối sống và tập thể dục thường xuyên. 

Chất xơ cũng là yếu tố giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, loại bỏ cholesterol LDL dư thừa ra khỏi thành động mạch và mạch máu. 

Cà tốt cũng giàu chất xơ, trong đó có pectin có thể giúp giảm cholesterol, tăng khả năng chống oxy hóa của cơ thể. Cà rốt không chứa tinh bột sẽ có lợi cho tim và nồng độ cholesterol trong máu.

Giảm nguy cơ ung thư

Cà rốt chứa nhiều phytochemical - các hoạt chất thực vật mang nhiều vai trò trong việc ngăn ngừa ung thư. Một trong số đó là beta-carotene và các carotenoid. 

Các hợp chất này thúc đẩy hệ thống miễn dịch và kích hoạt tổng hợp nhiều loại protein. Và mang tác dụng ức chế các tế bào ung thư. Nếu thường xuyên uống nước ép cà rốt có khả năng chống lại bệnh bạch cầu. 

Các carotenoid trong cà rốt còn hữu ích chống lại ung thư dạ dày, ruột kết, tuyến tiền liệt, phổi và ung thư vú. 

Cải thiện sức khỏe xương khớp

Hàm lượng cao vitamin A trong cà rốt rất có ích cho quá trình trao đổi chất của tế bào xương. Thành phần chống oxy hóa carotenoid trực tiếp can thiệp cải thiện sức khỏe xương chúng ta. 

Ngoài ra, cà rốt còn có canxi, phốt pho, magie, vitamin K. Chúng đều góp phần vào quá trình phát triển và sửa chữa xương. Nếu thiếu hụt vitamin, khoáng chất sẽ làm giảm tốc độ sản xuất collagen. Và kéo theo suy giảm mật độ xương, làm xương giòn, loãng và dễ gãy hơn. 

Tốt cho răng và nướu

Cà rốt có hương vị tự nhiên nhẹ nhàng. Nếu bạn ăn cà rốt sống có thể lưu hương trong khoang miệng. Dù chưa có nhiều nghiên cứu chứng minh cụ thể tác dụng này nhưng việc trung hòa axit citric và axit malic tồn đọng trong miệng sẽ cải thiện một ít sức khỏe răng miệng. 

Giảm triệu chứng trong kỳ kinh nguyệt

Ăn cà rốt có tác dụng gì cho phụ nữ? Cà rốt có thể mang lại một số lợi ích cho phụ nữ trong kỳ kinh nguyệt như giảm đau bụng, bốc hỏa và rối loạn tiêu hóa

Khi tới kỳ kinh nguyệt, lưu lượng máu không đều có thể được cải thiện nhờ chế độ ăn uống lành mạnh. Cà rốt chính là thực phẩm bạn nên ăn bổ sung vào thực đơn trong thời gian này.

Lợi ích của cà rốt đối với làn da

Một ly nước ép cà rốt mỗi ngày có thể là cứu tinh cho làn da của bạn. Hãy xem những lợi ích mà làn da nhận được từ cà rốt:

 

- Hỗ trợ điều trị một số bệnh về da: Mụn trứng cá, viêm da, mụn nhọt, phát ban,.. Cà rốt bổ sung nhiều chất chống oxy hóa, đặc tính kháng khuẩn cao giúp ngăn ngừa một số vi khuẩn gây mụn. Chỉ với 1 ly nước ép cà rốt trong chế độ ăn uống hàng ngày có thể cải thiện các vấn đề đó.

- Giảm tình trạng khô da: Ăn cà rốt có thể cải thiện vấn đề da khô, cho da luôn ẩm mịn. 

- Bảo vệ da trước tác hại của ánh nắng mặt trời: Da chúng ta dễ bị tổn thương bởi các tia UV độc hại. Khi mô da bị hư hại sẽ đẩy nhanh tốc độ lão hóa, xuất hiện nhiều sắc tố trên da, gây nám, sạm và tàn nhang. Trong cà rốt chứa nhiều beta-carotene, giúp tăng cường chống lại gốc tự do, bảo vệ tế bào gốc. Giúp da có nhiều đề kháng trước ánh nắng mặt trời. 

- Giảm tốc độ của lão hóa: Như trên, cà rốt chứa beta-carotene và nhiều chất chống oxy hóa, vitamin và khoáng chất. Da chúng ta cần có nhiều dưỡng chất như thế để duy trì hoạt động sống tế bào. Khi trao đổi chất trong tế bào được cải thiện sẽ ngăn chặn lão hóa nhanh. 

- Làm mờ thâm, sẹo: Do có đặc tính chống oxy hóa sẽ thúc đẩy tái tạo tế bào. Nên thoa một ít chiết xuất từ nước ép cà rốt có thể giúp da chữa lành vết thương.

- Làm sáng, đều màu da: Cà rốt chứa rất nhiều vi chất dinh dưỡng có tác dụng cho da. Như vitamin A, C và E là các thành phần quan trọng để cải thiện hình ảnh. Tăng thêm độ căng bóng, sáng khỏe tự nhiên cho làn da. Có thể ăn cà rốt, nước ép cà rốt hoặc các sản phẩm có chiết xuất thành phần từ cà rốt cho da. 

Lợi ích của cà rốt đối với tóc

Ngoài có lợi cho sức khỏe và làn da, cà rốt còn mang lại nhiều công dụng tuyệt vời cho mái tóc của bạn. Nó cung cấp vitamin A, B, C, E và K - đều là những dưỡng chất cần thiết đối với tóc.

Nhờ đặc tính chống oxy hóa, cà rốt có lợi cho tình trạng rụng tóc, tóc mảnh, chẻ ngọn, khô xơ, đồng thời giúp duy trì sức khỏe da đầu, giúp tóc được nuôi dưỡng một cách tốt nhất trước tác hại của nhiều yếu tố bên ngoài. 

Tác dụng của cà rốt đối với mái tóc bao gồm:

- Thúc đẩy mọc tóc: Vitamin A và biotin trong cà rốt sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất keratin có lợi cho tóc. Vitamin C, E sẽ hoạt động như chất chống oxy hóa bảo vệ sợi tóc chắc khỏe trước ánh nắng. Các vitamin còn lại sẽ cải thiện lưu thông máu, giúp tóc hấp thụ dưỡng chất tốt hơn. 

- Ngăn ngừa rụng tóc: Cà rốt có chứa hai hợp chất sinh học là carotenoid và anthocyanins. Còn có polyacetylenes, biotin, vitamin C và folate. Tất cả các chất sẽ cải thiện vấn đề tóc rụng do tăng mức DHT. 

- Hạn chế nhiễm trùng da đầu: Nước ép cà rốt có lợi cho da đầu nhờn. Với tính chất làm se sẽ giúp điều tiết việc sản xuất dầu thừa trên da đầu, ngăn chặn tình trạng tắc nghẽn lỗ chân lông, giúp chân tóc thông thoáng, dễ cho dưỡng chất đi sâu. 

- Điều trị gàu: Cà rốt có tính chống viêm, tốt cho vấn đề gàu trên da đầu. Khả năng chống nấm của nó nhờ vào anthocyanins và carotol. Và cũng sẽ ngăn sự gia tăng của Malassezia globosa - nấm gây ra gàu. 

- Cải thiện kết cấu sợi tóc: Cà rốt chứa vitamin A, E, axit oleic, axit palmitic sẽ tăng khả năng dưỡng và làm mềm tóc. Nước ép cà rốt và chiết xuất từ cà rốt có thể giúp tóc bồng bềnh, mềm mượt hơn. 

- Ngăn chặn hư tổn tóc: Tóc yếu sẽ dễ bị hư tổn bởi yếu tố môi trường. Dùng nước ép cà rốt thoa lên tóc có thể giúp phục hồi tóc hư tổn, củng cố chân tóc, giảm chẻ ngọn. 

- Hạn chế tóc bạc sớm: Beta-carotene, vitamin E, C, axit caffeic, flavonoid, anthocyanins sẽ giảm các phản ứng oxy hóa lên tóc. Căng thẳng oxy hóa chính là một trong các nguyên nhân khiến cho tóc bạc sớm. 

3. Những tác dụng phụ có thể gặp khi ăn cà rốt

Cà rốt là thực phẩm giàu dinh dưỡng với nhiều lợi ích sức khỏe mà chúng ta vừa biết đến. Tuy nhiên, nó cũng có một số tác dụng phụ không mong muốn.

Nhiều người thắc mắc: Ăn cà rốt bao nhiêu là đủ? Ăn nhiều cà rốt có sao không? Có phải càng ăn nhiều sẽ càng cung cấp nhiều dưỡng chất cho cơ thể?

Câu trả lời là KHÔNG. Chúng ta đã biết cà rốt có hàm lượng vitamin A khá cao. Trung bình 1 củ cà rốt có khoảng 509 mcg vitamin A. Nồng độ vitamin A ổn định mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu mức vitamin A vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra nhiều 

Mức vitamin A trung bình có thể chấp nhận được và không gây phát sinh độc tính là 3000mcg/ngày cho 1 người trưởng thành. Hàm lượng này tương đương với 5 - 6 củ cà rốt. Thực tế hiếm người ăn số lượng nhiều như thế trong một ngày nên vấn đề ngộ độc vitamin A sẽ ít xảy ra.

Tuy nhiên, trong một ngày bạn không chỉ tiêu thụ mỗi cà rốt là thực phẩm chứa vitamin A. Do đó, nên tìm hiểu thành phần trong từng thực phẩm và hàm lượng trong mỗi bữa ăn tránh nạp dư thừa một thành phần nào vào cơ thể. 

Ngộ độc vitamin A sẽ có các biểu hiện như phát ban, vàng da, đầy hơi. Hãy ăn thực phẩm một cách đúng đắn theo lượng khuyến nghị để tránh bất kỳ tác dụng phụ có thể xảy ra. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn về chế độ ăn dinh dưỡng hàng ngày nếu bạn có tiền sử bệnh lý mãn tính. 

Phản ứng dị ứng

Nếu trước đây bạn từng dị ứng với một số thành phần trong rau củ, thì cà rốt cũng có thể khiến bạn khó chịu. Các phản ứng có thể xảy ra khi ăn cà rốt bao gồm: phát ban, tiêu chảy, sốc phản vệ, nổi mề đay, sưng tấy họng.

Ngộ độc vitamin A

Cà rốt là một trong những thực phẩm chứa nhiều vitamin A nhất. 100g cà rốt đã cung cấp tới 120% nhu cầu vitamin A trong 1 ngày của người trưởng thành. Ăn quá nhiều cà rốt sẽ dẫn đến dư thừa và ngộ độc vitamin A.

Một số biểu hiện cho thấy bạn đang bị ngộ độc vitamin A:

·       Chán ăn

·       Buồn nôn

·       Rụng tóc

·       Mệt mỏi, thiếu năng lượng

·       Chảy máu mũi

·       Vàng da

·       Đau nhức xương khớp

Thay đổi hương vị của sữa mẹ

Phụ nữ ăn nhiều cà rốt trong giai đoạn cho con bú có thể làm thay đổi hương vị của sữa. Hoặc bất cứ loại thực phẩm có mùi đặc trưng nào cũng sẽ gây ra hiện tượng này.

Gây đầy bụng, ợ hơi

Cà rốt chứa nhiều chất xơ. Những người có hệ tiêu hóa kém ăn nhiều cà rốt có thể gây khó chịu cho dạ dày, đầy bụng, ợ hơi, khó tiêu.

Gây vàng da

Cà rốt chứa rất nhiều beta-carotene - một hợp chất tự nhiên có màu vàng cam đậm. Do đó, ăn nhiều cà rốt có thể khiến da chuyển sang màu vàng. 

Tình trạng này không có gì đáng lo ngại. Bạn chỉ cần cắt giảm lượng cà rốt tiêu thụ là da sẽ trở về bình thường sau vài ngày. Tuy nhiên nếu tình trạng vàng da kéo dài quá lâu, cần nhanh chóng đi gặp bác sĩ bởi rất có thể gan của bạn đã bị tổn thương.

Tăng nhãn áp ở phụ nữ 

Ăn càng nhiều cà rốt không đồng nghĩa với việc mắt của bạn sẽ càng tốt hơn. Trái lại, nó còn làm tăng nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp. Phụ nữ dễ bị tăng nhãn áp hơn đàn ông.

Kích thước và độ cứng không an toàn cho trẻ nhỏ

Người ta đã ghi nhận nhiều trường hợp trẻ em mắc nghẹn khi ăn cà rốt do loại củ này khá cứng. Bạn nên cắt thật nhỏ hoặc nấu mềm khi cho trẻ em ăn cà rốt.

Củ cải là loại rau củ quen thuộc của người nội trợ Việt, nhưng ít ai biết rõ củ cải là gì, có bao nhiêu loại củ cải, công dụng của củ cải. Hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ các thông tin về củ cải thông qua bài viết sau nhé!

1. Củ cải là gì?

Củ cải có tên khoa học là Raphanus sativus, là một loại rau ăn củ được xếp vào họ Cải, có nguồn gốc từ châu Âu và hiện đang được trồng rộng rãi trên khắp thế giới.

Hiện nay củ cải có nhiều loại khác nhau, chúng có sự khác biệt rõ rệt về màu sắc, kích thước, mùa vụ thu hoạch hay thậm chí là mục đích sử dụng.

Ngoài vai trò như một loại thực phẩm tươi ngon, củ cải còn được sử dụng nhiều trong Đông y với các thành phần dược tính nhất định, có tác dụng tích cực đối với sức khỏe của con người.

2. Các loại củ cải

Hiện nay trên thị trường bạn có thể tìm thấy 2 loại củ cải phổ biến là củ cải đỏ và củ cải trắng.

Củ cải đỏ có tên khoa học là Dacus carota hay còn gọi là củ cà rốt, lớp vỏ ngoài có màu sắc bắt mắt, thường gặp nhất là màu vàng cam sậm, một số khác có màu đỏ, vàng hay tía tùy vào từng giống cụ thể.

Loại củ cải này ưa thích và phát triển tốt trong điều kiện môi trường có khí hậu lạnh, chúng có dáng củ hình trụ dài, lá có màu xanh tự nhiên. Mùa vụ thu hoạch chính là mùa xuân hoặc mùa hè.

Trong củ cải đỏ có chứa hàm lượng lớn chất xơ và đa dạng các loại vitamin, khoáng chất có lợi cho sức khỏe.

Củ cải đỏ

Củ cải trắng khá giống với củ cải đỏ ở dáng củ thuôn dài, lá có màu xanh mướt, nhưng lớp vỏ ngoài và thịt bên trong đều có màu trắng đục. Kích thước củ cũng to hơn một chút, trung bình mỗi củ nặng khoảng 300 - 500gr.

Được đánh giá cao về khả năng sinh trưởng và phát triển tốt, giống củ cải trắng thích hợp trồng quanh năm, nhưng mùa vụ chính là vào mùa đông hàng năm.

Loại củ cải này còn được mệnh danh là "nhân sâm trắng" trong Đông Y, với nhiều công dụng vượt trội, hỗ trợ ngăn ngừa các bệnh về tim mạch, giúp kháng khuẩn, giảm đau,...

Củ cải trắng

Ngoài ra còn có rất nhiều loại củ cải khác như củ cải đỏ mini, củ cải đỏ khổng lồ, củ cải Peter, củ cải Margenlan, củ cải Thụy Điển, củ cải Kiwi, củ cải đen,...

Củ cải mini có nét riêng khác biệt so với các loại củ cải thông thường, bạn có thể dễ dàng nhận ra nhờ vào lớp vỏ ngoài có sắc nổi bật, tuy nhiên thịt củ cải bên trong đa số có màu trắng đục như sữa.

Phần lá tươi xanh, dáng củ cải đó tròn, kích thước không quá to, khoảng 4 - 5 củ cho 1kg. Thời gian thu hoạch trải đều trong năm.

Các loại củ cải khác

3. Thành phần dinh dưỡng của củ cải

Theo Tây Y trong 100 gam củ cải trắng thì thành phần các chất dinh dưỡng bao gồm:

·       1.4gam protid,

·       3.7gam glucid,

·       1.5gam xenluloza,

·       40mg canxi,

·       41miligam photpho;

·       1.1miligam sắt;

·       0.06miligam vitamin B1,

·       0.06miligam vitamin B2,

·       0.5miligam vitamin PP,

·       30 miligam;

·       vitamin C...

Theo y học cổ truyền, củ cải có vị ngọt kèm theo với vị hơi cay, đắng, tính bình, không độc. Bên cạnh đó, củ cải trắng còn có tác dụng chữa ho, long đờm, lợi tiểu. Không những thế, củ cải trắng còn giúp kích thích tiêu hoá, bảo vệ dạ dày. Củ cải thường được sử dụng làm thuốc ở dạng khô hoặc có thể cả ở dạng tươi đều được.

Một số nghiên cứu về tác dụng của củ cải ở Pháp cho thấy rằng việc sử dụng một số lượng nước của cải trắng giúp hỗ trợ phục hồi cho bệnh nhân có các căn bệnh ác tính.

4. Các tác dụng của củ cải

Ăn củ cải có tác dụng gì? Theo thuyết thực dưỡng của Ấn Độ, củ cải được xem như thực phẩm vàng nắm bí quyết chữa bệnh và hồi phục sức khỏe hàng đầu. Củ cải cũng được nghiên cứu khoa học chứng minh có nhiều lợi ích dinh dưỡng nhất trong các loại rau của thường được sử dụng trong bữa ăn hàng ngày. Các tác dụng sau đây của củ cải sẽ khiến bạn nhận thấy cần bổ sung ngay thực phẩm này trong bữa ăn hàng ngày:

4.1. Củ cải có khả năng giúp giảm nguy cơ ung thư

Thành phần hợp chất chứa trong củ cải như phytochemical và anthocyanins có tác dụng trong việc chống lại các tác nhân gây ung thư. Hơn nữa, củ cải được biết đến với loại thực phẩm có hàm lượng vitamin C khá phong phú có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp ngăn chặn được các tổn hại cũng như sự hoạt động của các gốc tự do. Do đó, củ cải có thể có vai trò tốt trong việc giúp ngăn ngừa ung thư.

Một vài nghiên cứu thử nghiệm chức năng của các hợp chất sinh học trong củ cải xuất hiện các bằng chứng chứng tỏ chiết xuất từ rễ củ cải có thể giúp tiêu diệt các tế bào ung thư bằng cách kích hoạt cơ chế tự huỷ của các tế bào ác tính này với sự xuất hiện của hợp chất isothiocyanates - thành phần hợp chất này trong củ cải khá dồi dào và phong phú.

4.2. Củ cải có khả năng điều chỉnh huyết áp

Thành phần dinh dưỡng của củ cải có chứa nhiều kali giúp duy trì sự cân bằng natri-kali trong cơ thể. Duy trì sự cân bằng này sẽ giúp cho huyết áp ổn định.

Một vài nghiên cứu về dinh dưỡng ứng dụng cho thấy rằng lá của củ cải cũng có tác dụng trong việc hạ huyết áp ở những người đang có triệu chứng tăng huyết áp đáng kể.

4.3. Củ cải có vai trò tốt với những bệnh nhân đái tháo đường

Hormone insulin được tiết ra bởi tuyến tụy có vai trò trong việc hấp thu glucose trong cơ thể. Những bệnh nhân đái tháo đường không có chức năng hấp thụ insulin của cơ thể sản xuất hoặc không thể sản xuất ra insulin, thì có thể sử dụng củ cải để tối ưu hoá tác dụng này.

Ở những người mắc bệnh đái tháo đường thường không được ăn nhiều thức ăn có đường hoặc thành phần tinh bột nhiều. Tuy nhiên, củ cải thuộc nhóm thực phẩm khá giàu chất xơ và có chỉ số glycemic thấp, nên những bệnh nhân đái tháo đường có thể sử dụng củ cải trong bữa ăn nhằm hạn chế hàm lượng đường trong máu tăng lên sau bữa ăn.

4.4. Củ cải có tác phòng chống cảm lạnh và ho

Trong trường hợp bạn bị ho hoặc mắc bệnh cảm lạnh, bạn có thể sử dụng củ cải vào chế độ ăn hàng ngày nhằm giúp giảm các triệu chứng của các bệnh này. Củ cải có khả năng chống sung huyết, hình thành các chất nhầy có trong cổ họng. Hơn nữa, củ cải còn giúp tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể, giúp cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng và dẫn đến cảm lạnh, ho.

4.5. Củ cải có tác dụng giúp ngăn ngừa bệnh vàng da

Củ cải được biết đến như loại thực phẩm có tác dụng thanh lọc cơ thể, loại bỏ độc tố. Gan và dạ dày được xem như một trong những bộ phận nhận nhiều lợi ích từ việc loại bỏ độc tố bằng cách sử dụng củ cải. Hàm lượng chất xơ, nước trong củ cải có thể giúp làm sạch đường ruột, đồng thời nước củ cải cũng có hàm lượng vitamin C khá phong phú. Ngoài ra, củ cải có khả năng hiệu quả trong việc kiểm sát các bệnh vàng da, với tác dụng của củ cải nó có khả năng điều chỉnh lượng bilirubin trong máu và làm tăng việc cung cấp oxy cho cơ thể. Khi đó, củ cải sẽ có vai trò giúp kiểm soát sự phá huỷ hồng cầu làm cho hàm lượng bilirubin trong máu tăng cao - cũng chính nguyên nhân gây bệnh vàng da.

4.6. Củ cải có khả năng chống táo bón

Táo bón, căn bệnh khá phổ biến đặc biệt ở trẻ em và người cao tuổi, những người ít vận động, ít luyện tập thể dục hay có chế độ ăn không lành mạnh chứa nhiều dầu mỡ, ít chất xơ. Củ cải sẽ giúp cải thiện những triệu chứng khó chịu này. Bởi vì thành phần chất xơ trong củ cải khá phong phú, giúp làm sạch các loại thức ăn, cặn bã bị kẹt trong ruột già và được tống ra ngoài... Hơn nữa, củ cải còn giúp tăng cường sự tiết dịch tiêu hoá và mật làm cho hệ thống tiêu hoá của cơ thể hoạt động hiệu quả nhất.

4.7. Củ cải có khả năng giúp giảm cân hiệu quả

Hàm lượng calo trong củ cải rất thấp. thêm vào đó hàm lượng chất xơ trong củ cải lại khá phong phú nên sẽ khiến cho những người muốn giảm cân có cảm giác nhanh no khi sử dụng loại thực phẩm này. Chẳng hạn, hàm lượng calo trong 100 gam củ cải có khoảng 16 calories do vậy bạn có thể thoải mái sử dụng món ăn từ củ cải vừa mang lại nhiều lợi ích cho sức khoẻ vừa giúp kiểm soát cân nặng hiệu quả

4.8. Củ cải tốt cho những bệnh nhân hen suyễn

Củ cải có đặc tính chống lại sung huyết vì thế củ cải sẽ rất tốt cho những bệnh nhân hen suyễn.

Những người mắc bệnh hen suyễn thường bị sung huyết đường hô hấp, củ cải sẽ cải thiện tình trạng này.

Các nghiên cứu đã chứng minh được rằng, củ cải có khả năng chống lại các kháng nguyên gây dị ứng đường hô hấp nhằm bảo vệ lớp lót đường hô hấp không bị nhiễm trùng.

4.9. Củ cải giúp duy trì sự tươi trẻ

Hàm lượng vitamin C và các chất chống oxy hóa trong củ cải khá phong phú, nên sử dụng củ cải trong bữa ăn hàng ngày giúp ngăn chặn tác hại của gốc tự do. Hơn nữa, củ cải tươi có thể đắp lên da vì nó có đặc tính làm sạch.

Cây củ đậu được sử dụng rất phổ biến trong chế biến món ăn bởi những công dụng tốt của nó. Vậy cây củ đậu có những lợi ích gì, những lưu ý cần biết khi ăn củ đâu. Hãy theo dõi bài chia sẻ sau đây của chúng tôi nhé!

1. Cây củ đậu là gì?

Củ đậu hay còn gọi là củ sắn, có nguồn gốc từ Miền Trung và Nam Mỹ, được sử dụng trong hàng ngàn năm là một thực phẩm ăn vặt có thể ăn sống hoặc chế biến thành nhiều món khác.

Vỏ củ có màu vàng và mỏng như giấy còn ruột có màu trắng kem hơi giống ruột quả lê. Củ đậu có vị ngọt thường được ăn sống, đôi khi được chấm muối hoặc với nước chanh và ớt bột. Người ta cũng có thể dùng củ đậu để nấu các món xào hay món súp.

Thành phần của củ đậu có chứa 80-90% là nước, 4,51% đường glucoza, 2,4% tinh bột và nhiều chất dinh dưỡng, vitamin và muối khoáng khác như: sắt, canxi, phốt pho, vitamin C cần thiết cho cơ thể.

2. Những lợi ích bất ngờ đến từ củ đậu

Hỗ trợ hệ tim mạch và miễn dịch

Trong củ đậu có chứa nhiều vitamin C nên nếu được bổ sung thường xuyên sẽ giúp tăng cường sức khỏe hệ miễn dịch.

Chất xơ có trong củ đậu có thể làm giảm nguy cơ cholesterol cao. Do đó củ đậu là một thực phẩm giàu chất cơ và vitamin C nên sẽ giúp giảm Cholesterol trong máu. Ngoài ra củ đậu còn chứa một ít nồng độ Natri góp phần hỗ trợ sức khỏe tim mạch.

Cải thiện việc lưu thông máu

Củ đậu có lợi ích rất tốt trong việc duy trì sức khỏe của hệ thống tuần hoàn nhờ vào lượng đồng và sắt có sẵn bên trong. Trường hợp nếu không có các thành phần này cơ thể sẽ bị thiếu máu và hoạt động của các cơ quan khác cũng bị ảnh hưởng do thiếu máu.

Hỗ trợ giảm cân

Những thực phẩm chức ít calo sẽ rất tốt cho người muốn thực hiện chế độ giảm cân. Đối với mỗi 100 gram củ đậu có chứa 35% calo và dồi dào các chất dinh dưỡng, chất xơ, nước,… làm cho bạn có cảm giác no lâu.

Do vậy củ đậu là một món ăn được dùng nhiều trong việc hỗ trợ điều trị giảm cân cho các chị em nhờ vào việc giảm được sự thèm ăn và kiềm chế sự thèm ăn.

Kháng khuẩn tốt

Củ đậu chứa vitamin B6 sẽ hỗ trợ não bộ khỏe mạnh và giúp cơ thể phá vỡ liên kết protein thành năng lượng sử dụng được. Bên cạnh đó B6 còn giúp hỗ trợ chức năng thần kinh và giúp tổng hợp các kháng thể chống lại virus, vi khuẩn bên ngoài và bên trong cơ thể.

Tác dụng tốt đối với phụ nữ mang thai

Bên trong củ đậu có chứa nước và nhiều tinh bột, đường glucozơ rất tốt cho bà bầu nhất là đang trong giai đoạn ốm nghén. Chất xơ bên trong củ đậu sẽ giúp cho bà bầu tiêu hóa tốt, ngăn ngừa táo bón và trĩ ở bà bầu. Độ giòn ngọt của củ đậu khiến chị em ăn ngon miệng hơn.

Công dụng làm đẹp

Củ đậu tươi chính là một phương pháp làm đẹp rất hữu hiệu. Đặc biệt khi vào mùa đông da rất dễ bị mất nước khô, nẻ. Do đó có rất nhiều cách để làm đẹp da từ củ đậu như: dùng củ đậu tươi thái lát, đắp hoặc ép lấy nước để làm mặt nạ bôi mặt.

Mặt nạ từ củ đậu sẽ giúp làn da thêm mịn màng, giảm vết nhăn, da căng bóng trắng hơn và hút các chất độc trong lỗ chân lông.

Cách làm mặt nạ củ đậu cũng vô cùng đơn giản và dễ làm: bỏ vỏ củ đậu, cắt khúc rửa sạch và cho vào máy xay sinh tố, xay nhuyễn và ép lấy nước. Dùng nước ép đó để uống và đắp mặt nạ đều được.

3. Những lưu ý cần biết khi ăn củ đậu

Lá và hạt của củ đậu có thể dùng làm thuốc bôi ngoài da, tuy nhiên tuyệt đối không được ăn vì có chứa thành phần chất tephrosin và rotenon, chất này nếu dung nạp vào cơ thể có thể gây ngộ độc, thậm chí bị đau bụng dữ dội, toàn thân bị co giật, loạn nhịp tim, tụt huyết áp, suy hô hấp.

Nếu ăn củ đậu trong một thời gian dài sẽ có nguy cơ gây hại cho dạ dày: trong củ đậu có chứa nhiều nước nếu lạm dụng quá nhiều sẽ dẫn đến đầy bụng làm cho dạ dày giãn ra, chất dịch trong dạ dày sẽ tiết ra nhiều hơn làm ảnh hưởng đến dạ dày.

Củ đậu không thể cung cấp đầy đủ các dưỡng chất cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể. Do vậy việc sử dụng trong thực đơn giảm cân sẽ gây ra tình trạng uể oải, mệt mỏi, cơ thể suy yếu và không đảm bảo sức khỏe để làm việc, học tập.

Củ dền không chỉ là một thực phẩm để chế biến thành những món ăn ngon, mà đây còn là một vị thuộc từ thiên nhiên tốt cho sức khỏe.
Củ dền cùng với các món ăn dinh dưỡng liên quan như củ dền luộc, nước ép...đã không còn quá xa lạ đặc biệt cộng đồng ăn kiêng, giảm cân. Tuy nhiên, củ dền đỏ có tác dụng gì, những lợi ích hay tác hại đầy đủ của loại thực phẩm màu sắc này thì không phải ai cũng hiểu rõ. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn ngay trong bài viết sau đây nhé!

1. Củ dền là gì?

Củ dền được trồng nhiều ở Anh và Châu Mỹ:

Củ dền, thuộc loại củ cải ngọt (tên gọi tiếng Anh là Beetroot) hay được gọi là củ dền đỏ (Red beet), thường được trồng nhiều nhất ở các khu vực tại Anh Quốc, Trung Mỹ và Bắc Mỹ.

Củ dền đỏ khác với củ cải đường (Sugar beet) - thường có kích thước củ to hơn, màu trắng và chuyên dùng để chiết lấy đường.

Đặc điểm của củ dền:

Củ dền thường có 2 màu: đỏ thẫm và tím than cùng với lớp vỏ đen bên ngoài xù xì. Khi cắt ngang củ, bạn sẽ thấy có nhiều khoanh vòng tròn đồng tâm với màu đậm - nhạt khác nhau.

Màu sắc bên trong củ dền có màu đỏ là do hợp chất tự nhiên được tạo ra từ hóa tính thực vật: betaxanthins (bao gồm các sắc tố có màu vàng đến da cam) và betacyanin (bao gồm các sắc tố từ đỏ đến tím).

2. Thành phần dinh dưỡng trong củ dền

Các thành phần dinh dưỡng có trong 100g có thể cung cấp như sau:

·       43 calo

·       Natri 78mg (chiếm 3% lượng cần hằng ngày)

·       Chất xơ 2.8g (10 % DV)

·       Đường 6,8g

·       Protein 1.6g (3 % DV)

·       Kali 325mg (7 % DV)

·       Canxi 16mg (1 % DV)

·       Sắt 0,8mg (4 % DV)

·       Đồng 0,07 mg (8 % DV)

·       Vitamin B6 0.067 mg (4 % DV)

·       Folate, DFE [Vitamin B9] 109.00 mcg (27 % DV)

·       Vitamin C 4.9 mg (5 % DV)

3. Công dụng của củ dền đối với sức khỏe con người

Là một thực phẩm từ thiên nhiên, với nhiều thành phần dinh dưỡng nên việc bổ sung củ dền vào thực đơn sẽ mang đến nhiều lợi ích cho sức khoẻ như:

Hỗ trợ giảm và điều hòa huyết áp

Theo một số nghiên cứu mới đây, nếu uống 500ml nước củ dền mỗi ngày, thì sau khoảng 24h sẽ thấy được huyết áp được cân bằng ở mức ổn định. Bởi vì, lượng natri trong củ dền là chất có thể làm được điều này.

Cải thiện hệ tuần hoàn và tim mạch

Hiệu quả ổn định huyết áp từ củ dền là thứ đã được kiểm chứng trên khoảng 25% dân số thế giới ở độ tuổi trưởng thành. Thế nên đây là một yếu tố quan trọng giúp phòng chống bệnh tim mạch vành hay bệnh đột quỵ.

Đồng thời, củ dền còn có thể làm giảm lượng cholesterol trong máu và chống oxy hóa, giúp bảo vệ hệ tim mạch hiệu quả.

Hỗ trợ ngăn ngừa nhiễm độc và giúp cơ thể thải độc

Củ dền đỏ có chứa sắc tố màu betacyanin – là hoạt chất có thể giải độc gan nếu có khả năng tạo hiệu ứng dây chuyền với các mạch máu để đào thải các độc tố trong gan. Tác dụng này còn giúp cải thiện một số bệnh lý như: viêm gan, vàng da, tiêu chảy, ngộ độc thực phẩm hoặc nôn mửa.

Ngoài ra, củ dền còn có tác dụng ngăn ngừa hình thành các lớp mỡ trong cơ thể. Khi uống nước ép củ dền, hoặc bổ sung củ dền vào thực đơn hàng ngày thì sẽ có thể tránh tình trạng tích tụ mỡ thừa, giúp giảm cân hiệu quả.

Hỗ trợ điều trị các bệnh về đường tiêu hóa

Chất cellulose trong củ dền có thể hỗ trợ bài tiết cực tốt. Bằng cách uống nước ép củ dền hằng ngày sẽ giúp cải thiện chứng táo bón một cách đáng kể.

Hỗ trợ giúp tinh thần thoải mái và tươi trẻ hơn

Củ dền có thể cung cấp hợp chất betaine giúp tăng khả năng sản sinh chất serotonin (tăng hưng phấn) tự nhiên trong cơ thể. Hiểu đơn giản thì việc ăn củ dền tươi có thể cải thiện tâm trạng trở nên sảng khoái và dễ tươi cười hơn.

Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch và ngăn ngừa ung thư

Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, củ dền có khả năng ngăn ngừa ung thư phổi hoặc ung thư da. Nước ép củ dền mang lại khả năng ngăn sự “tụ tập trái phép” các hợp chất nitrosamines – là nguyên nhân chính gây ung thư.

Bổ máu

Hàm lượng lớn sắt còn trong củ dền có thể hỗ trợ tái tạo và cải thiện các tế bào máu để cung cấp lượng oxy cần thiết cho cơ thể. Ngoài ra, chất đồng chứa trong củ dền còn giúp sản sinh thêm chất sắt để xong bớt tình trạng thiếu máu diễn ra.

Tăng cường hệ miễn dịch

Một lượng lớn vitamin và các chất dinh dưỡng trong củ dền có thể giúp ích rất lớn trong việc tăng cường hệ miễn dịch và chống nhiễm trùng. Đồng thời chúng còn có khả năng thúc đẩy sự oxy hóa của các tế bào và kích thích khả năng sản sinh để tạo ra những tế bào máu mới.

Ăn nhiều củ dền có tốt không?

Tương tự như những loại thực phẩm khác, chúng ta không nên chỉ nhìn vào những ưu điểm và ích lợi mà nên hiểu rõ thêm những điểm bất lợi của chúng nếu quá lạm dụng:

·       Giảm bớt khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng.

·       Một số vấn đề liên quan tới sắt và đồng.

·       Gây ra một số tương tác không đáng mong đợi.

4. Một số lưu ý khi ăn củ dền

Dù cho chúng ta đã hiểu rõ về giá trị dinh dưỡng của củ dền, nhưng nếu bạn không biết cách chế biến hoặc cách sử dụng thì có thể sẽ gây phản tác dụng.  Vậy nên sau đây là một số lưu ý quan trọng khi sử dụng củ dền mà mọi người cần nắm bắt như sau:

Người bị bệnh sỏi thận hoặc tiền sỏi thận nên hạn chế dùng

Khi ăn củ dền hoặc uống nước ép củ dền thường khiến cho người mắc bệnh sỏi thận bị tái phát lại và còn trở nên nghiêm trọng hơn. Bởi chất oxalat không có đặc tính như một chất khoáng mà chúng là thứ sẽ góp phần để hình thành nên sỏi thận.

Không kết hợp nước ép củ dền với sữa

Một số người muốn tăng thêm vị ngọt cho nước ép củ dền mà đã pha thêm sữa, nhưng đây là một cách làm sai vì nó sẽ gây hại cho sức khỏe của bạn.

Không nên cho trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi ăn củ dền

Một số phụ huynh cho rằng, củ dền có tác dụng bổ máu nên hoặc sẽ tốt cho trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, với những em nhỏ dưới 6 tháng tuổi thì sẽ ngược lại. Vì khi củ dền được kết hợp với sữa thì sẽ gây ngộ độc nên rất nguy hiểm với trẻ nhỏ.

Kết luận

Việc nắm bắt rõ những tác dụng có trong củ dền sẽ là thứ sẽ giúp cho chúng ta có thể khai thác tối đa những ích lợi của chúng để bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho bản thân mình.

Củ dong có thành phần dinh dưỡng cao đồng thời còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Củ dong cũng tương tự như các thực phẩm thuộc nhóm ngũ cốc, có thể được sử dụng thay thế cho lúa gạo hoặc trở thành nguyên liệu để sản xuất miến.

1. Thông tin về củ dong

Củ dong tên khoa học Maranta Arundinacea, là dạng rễ của một loài cây được trồng khá phổ biến ở nước ta. Củ dong thường được nhiều người luộc để ăn với vị ngọt khá lạ miệng.

Bột dong riềng được làm từ những củ dong tươi có nhiều tác dụng với sức khỏe của người dùng. Không chỉ có hàm lượng protein cao mà bột dong còn chứa nhiều dưỡng chất khác nhau, sử dụng cho cả người lớn và trẻ nhỏ.

Trung bình cứ 120g củ dong tươi sẽ có 78 Calo, 16g carbohydrate, 2g chất xơ, 5g protein, 102% vitamin B9, 17% P, 15% Fe, 11% Ka... cùng nhiều dưỡng chất khác. 2. Những tác dụng đến từ củ dong

Chống tiêu chảy

Củ dong riềng có thể làm giảm tần suất bị tiêu chảy ở bệnh nhân mắc hội chứng ruột kích thích. Củ dong riềng còn giàu chất xơ, có lợi trong việc điều trị táo bón.

Tinh bột trong củ dong riềng hỗ trợ quá trình lên men của vi khuẩn đường ruột, giúp thức ăn được tiêu hóa tốt hơn và giảm đau bụng về lâu dài.

Không chứa gluten

Tinh bột trong củ dong riềng không chứa gluten. Các thực phẩm không chứa gluten có lợi cho người mắc hội chứng không dung nạp gluten.

Bên cạnh đó, tinh bột trong củ dong riềng còn hoạt động như chất keo kết dính, có thể thay thế nhiều loại bột trong chế biến bánh pudding, bánh nướng.

Tốt cho trẻ nhỏ

Đặc tính không chứa gluten làm cho củ dong riềng trở thành một trong những thực phẩm lành mạnh với sức khỏe trẻ em.

Thực phẩm này còn làm dịu cơn đau bụng, hỗ trợ hệ tiêu hóa yếu ớt của trẻ. Theo y học cổ truyền, củ dong riềng có thể điều trị chứng chướng bụng ở trẻ nhỏ.

Tăng cường chức năng miễn dịch

Bột dong riềng tác dụng kích thích hệ thống miễn dịch hoạt động tích cực hơn. Điều này là do củ dong riềng giàu tinh bột kháng giúp giải phóng glucose và oligosaccharide.

Các oligosaccharide khó tiêu hóa đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hệ thống miễn dịch.

Uống trà dong riềng còn ức chế sự phát triển của vi sinh vật, mầm bệnh ngăn ngừa các tác nhân gây bệnh xâm nhập và tàn phá cơ thể.

Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Củ dong riềng luộc có chỉ số đường huyết thấp, thích hợp với chế độ ăn kiêng của bệnh tiểu đường. Do đó, có thể sử dụng bột củ dong riềng để làm bánh quy để bệnh nhân tiểu đường ăn vặt mỗi ngày.

Ngoài ra, củ dong riềng còn giàu chất xơ, giúp ngăn ngừa ăn nhiều thức ăn giàu mỡ và nhiều đường có hại cho bệnh tiểu đường.

Hỗ trợ giảm cân

Chất xơ và carbohydrate trong bột sẽ giúp cảm giác no, do đó tránh được nhu cầu ăn vặt liên tục.

Dưỡng thai

Bột củ dong có thể giúp giảm nguy cơ dị tật bẩm sinh, foliate vitamin B trong bột có thể ngăn ngừa dị tật ống thần kinh ở bào thai. 

Cải thiện sức khỏe tim mạch

Hàm lượng kali, foliate giúp tăng cường sức khỏe tim, làm giảm nồng độ homocysteine trong máu, ngăn ngừa bệnh mạch máu ngoại biên.

Hàm lượng magiê cũng góp phần thư giãn các mạch máu và cải thiện lưu lượng máu.

Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Các đặc tính chống viêm của bột củ dong có lợi trong việc chữa nhiễm trùng đường tiết niệu và nhiễm trùng bàng quang.

Cân bằng huyết áp

Củ dong có tác dụng cải thiện sức khỏe tim mạch, giúp duy trì huyết áp khỏe mạnh. Hàm lượng kali cao trong củ dong giúp các mạch máu thư giãn và do đó, duy trì huyết áp cân bằng.

Cải thiện chức năng nhận thức, giấc ngủ

Củ dong hỗ trợ sự phát triển lành mạnh của não. Hàm lượng sắt trong củ dong giúp cải thiện việc sản xuất huyết sắc tố, từ đó cải thiện lưu lượng máu và chức năng nhận thức, giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer và mất trí nhớ, làm giảm chứng mất ngủ.

Với những thông tin trên bạn đã phần nào giải đáp được băn khoăn Ăn củ dong có tác dụng gì? rồi phải không. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý khi sử dụng củ dong trong điều trị và tăng cường sức khỏe thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ để nhận lời khuyên tốt nhất.

Củ từ là một trong những món ăn phổ biến tại Việt Nam. Củ từ không chỉ thường được dùng để chế biến các món ăn , mà còn có nhiều công dụng vô cùng tốt cho sức khỏe  . Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn tất những thông tin mà bạn cần biết về củ từ.

1. Củ từ là gì?

Củ từ có tên tiếng Anh là Yams thuộc giống thực vật bắt nguồn từ châu Phi, châu Á và vùng Caribbean. Nó thường bị nhầm sang củ củ lang nhưng củ từ nhiều tinh bột và ít ngọt hơn. Vỏ ngoài của củ từ có màu nâu nhìn trông như vỏ cây, nhiều lông cứng mọc trên bề mặt vỏ. 

Củ từ là loại củ thuộc họ củ nâu, còn có tên gọi khác là củ từ, tên Hán Việt là thổ noãn, thổ vu. Loại củ này thường được nấu chín để ăn, đồng thời còn có nhiều công dụng rất tốt cho sức khỏe.

Củ từ có các dạng là củ từ và củ từ lông, loại củ từ lông lại có loại ít lông và loại nhiều lông. Củ từ có hai loại, loại có gai và loại không có gai, trong đó loại củ từ không gai phổ biến hơn và được trồng nhiều ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực Đông Nam Bộ.

2. Thành phần của củ từ

Củ từ được đánh giá là có giá trị dinh dưỡng tương đương với củ tây.

Thành phần của 100g củ từ gồm:

·       75g nước,

·       1.5g protid  ,

·       21.5g gluxit,

·       1.2g xenluloza,

·       28mg canxi ,

·       30mg photpho  ,

·       0.2mg sắt và nhiều thành phần hóa học khác.

2. Củ từ và một số công dụng hữu ích trong y học

2.1. Đặc tính chống viêm 

Củ từ chứa nhiều chất chống oxy hóa giúp giảm thiểu tình trạng viêm. Cần biết rằng hiện tượng viêm mạn tính có mối liên quan mật thiết với các bệnh lý khác nhau như tiểu đường, bệnh tim, béo phì. Ngoài ra ăn củ từ còn có tác dụng hạn chế các bệnh về đường ruột như viêm loét dạ dày - tá tràng, hội chứng ruột kích thích và thậm chí là ung thư ruột kết.

2.2. Củ từ bổ não

Trong củ từ có chứa hợp chất diosgenin đã được chứng minh là góp phần giúp tế bào thần kinh phát triển và tăng cường chức năng hoạt động của não. Không chỉ có vậy, hợp chất độc đáo này còn giúp  cải thiện trí nhớ, nâng cao đáng kể thành tích học tập và có lợi cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.

2.3. Cải thiện triệu chứng khó chịu xảy ra thời kỳ tiền mãn kinh

Một công dụng khác ít ai biết tới của củ từ đó là giúp người phụ nữ cảm thấy thoải mái hơn trong thời kỳ tiền mãn kinh. Nếu nữ giới bổ sung củ từ vào chế độ ăn với khoảng 390g/ngày sẽ giúp gia tăng đáng kể nồng độ hormone estradiol và estrone trong máu. Đây là 2 hormone nội tiết quan trọng trong cơ thể phụ nữ thường sẽ giảm dần trong độ tuổi mãn kinh. 

2.4. Ổn định đường huyết

Việc duy trì chế độ ăn bổ sung củ từ còn có tác dụng giảm cảm giác thèm ăn, duy trì mức cân nặng hợp lý và từ đó kiểm soát tốt hơn lượng đường trong máu. Đặc biệt các hoạt chất (cụ thể là chất xơ và tinh bột kháng) chứa trong củ từ còn làm giảm tốc độ hấp thụ đường của cơ thể.

Khi đi qua ruột, tinh bột kháng trong củ từ sẽ không được tiêu hóa giúp bạn nhanh có cảm giác no, không còn cảm thấy thèm ăn, đồng thời nó còn làm tăng độ nhạy insulin và ổn định đường huyết.

Củ từ có tác dụng dược liệu phong phú nhờ chứa nhiều thành phần dưỡng chất quan trọng

2.5. Củ từ có tác dụng ngăn ngừa ung thư 

Như chúng ta đã biết trong củ từ rất giàu chất chống oxy hóa. Ngoài những tác dụng do chất này đem lại như đã nêu thì chúng còn có đặc tính cản trở sự phát triển của các tế bào ác tính trong cơ thể.

Cụ thể nếu xây dựng một thói quen ăn uống có sự góp mặt của củ từ sẽ giúp hạn chế sự tăng sinh của khối u trong ruột kết. Bên cạnh đó vỏ củ từ cũng tiết ra loại chất có công dụng ức chế khối u gan phát triển.

2.6. Một số ích lợi trị bệnh khác của củ từ 

Cải thiện hệ tiêu hóa: các chuyên gia y tế đã chỉ ra rằng loại tinh bột kháng có trong củ từ còn kích thích sản sinh thêm các enzyme tiêu hóa, từ đó thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn khi đi vào cơ thể, tăng số lượng và chất lượng vi khuẩn có lợi phát triển trong đường ruột;   

Kiểm soát nồng độ cholesterol xấu: nếu bạn tiêu thụ khoảng 390g củ từ/ngày, duy trì trong 1 tháng có thể giúp giảm khoảng 6% hàm lượng cholesterol trong máu;

Giảm cân: nhờ công dụng tăng cảm giác no và bớt thèm ăn khi tiêu thụ củ từ mà bạn cũng có thể đạt được số cân nặng mơ ước nếu duy trì thói quen này kết hợp với chế độ tập luyện và ăn uống hợp lý;

Mangan và Kali trong củ từ đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc củng cố sự phát triển của hệ cơ xương khớp, tham gia vào quá trình trao đổi chất và bảo vệ chức năng hệ tim mạch;

Đồng là một khoáng chất rất cần thiết đối với việc hấp thụ sắt và quá trình sản xuất hồng cầu, trong khi đó vitamin C lại là một trong những chất chống oxy hóa mạnh giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. Củ từ đều chứa 2 dưỡng chất quan trọng này;

Công dụng kháng khuẩn: củ từ có khả năng chống lại sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc. Tuy nhiên tác dụng này vẫn đang cần được nghiên cứu thêm.

Khoai lang là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, tinh bột và các loại vitamin. Khoai lang được chế biến thành nhiều món ăn ngon, có ích tốt cho sức khỏe. Cùng theo dõi bài viết sau đây để hiểu rõ hơn về loại củ này nhé!

1. Các loại khoai lang

Khoai lang tím

 

Khoai lang tím có tên khoa học là Solanum andigenum, là một loại cây thân thảo có củ mọc dưới đất. Củ khoai lang tím có hình suôn dài, lớp vỏ có thể mang màu tím, vàng nhạt, đen hoặc trắng vì chúng có rất nhiều loại khác nhau. Phần thịt bên trong thường có màu tím đậm.

Tùy theo giống mà khoai lang tím cho kích thước củ khác nhau nhưng nhìn chung thì khoai có vị bùi, nhiều bột, ngọt nhẹ không bị gắt, có hương thơm nhẹ nên đây cũng là loại khoai được nhiều người ưa thích.

Khoai lang mật (hay còn gọi là khoai lang nghệ)

 

Khoai lang mật hay còn gọi là khoai lang nghệ vì nó có màu vàng cam nhìn như củ nghệ. Về hình thức bên ngoài khoai lang mật có lớp vỏ đậm màu, củ suôn dài nhưng sẽ to hơn khoai lang tím. Lớp vỏ của khoai lang mật khá mỏng nên lớp vỏ này khi được hấp chín sẽ tự động bung ra.

Khoai lang mật sau khi hấp hoặc luộc thịt bên trong sẽ mềm, nhão, chảy mật ra bên ngoài, hương vị cũng thơm ngon, ngọt thanh nhưng không có bột nhiều như các loại khoai lang khác. Tuy nhiên giữa rất nhiều loại khoai lang thì rất khó để chúng ta có thể phân biệt được khoai lang mật và các loại khoai lang khác nên cần phải quan sát rất kỹ để chọn đúng loại mình mong muốn.

Khoai lang trắng

 

Khoai lang trắng có tên khoa học là Ipomoea batatas. Tương tự như các loại khoai lang khác khoai lang trắng cũng có lớp vỏ mỏng bên ngoài thường là vỏ màu trắng, củ suôn dài nhưng sẽ có kích thước ngắn hơn so với khoai lang mật.

Khoai lang trắng có vị ngọt hơn khoai lang tím, nhiều tinh bột. Khoai khi được luộc chín thì lớp vỏ bên ngoài sẽ tự bung ra.

Khoai lang vàng

 

Khoai lang vàng có ruột màu vàng hoặc màu cam, thoạt nhìn chúng ta sẽ rất dễ nhầm lẫn với khoang lang mật vì màu sắc tương tự nhau. Khoai lang vàng có lớp vỏ bóng nhẵn hơn so với các loại còn lại, củ suôn dài nhưng ốm và khá đều nhau.

Khi hấp hoặc luộc lên thì khoai mềm, có vị ngọt hơn các loại khoai còn lại, không bị bở và có hương thơm nhẹ.

2. Tác dụng của khoai lang

Tác dụng của khoai lang tím

Trong thành phần của khoai lang tím chứa hàm lượng vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa dồi dào. Không đơn thuần chỉ là một loại thực phẩm, khoai lang tím còn có những lợi ích mà bạn không thể nào ngờ tới.

Một số lợi ích của khoai lang tím như: Hỗ trợ giảm cân vì chứa lượng tinh bột và hàm lượng calories thấp, hạ huyết áp, cải thiện tình trạng hen suyễn, tăng cường sức khỏe cho đường ruột,...

Tác dụng của khoai lang trắng

Khoai lang trắng là một nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng như: Chất xơ, vitamin A, vitamin C và protein,... Có thể nói rằng khoai lang trắng là một loại rẻ tiền nhưng mang lại vô số công dụng tuyệt vời.

Một vài công dụng từ khoai lang trắng như: Hỗ trợ chức năng tim mạch, hỗ trợ tiêu hóa và táo bón, đẹp da, giảm stress,...

Tác dụng của khoai lang vàng

Khoai lang vàng có chứa hàm lượng đường, vị ngọt nhiều, không chứa quá nhiều tinh bột và có mùi thơm hấp dẫn. Bên cạnh đó, khoai lang vàng chứa hàm lượng lớn chất carotenoid sau khi vào cơ thể người sẽ chuyển đổi thành vitamin A. Chính vì vậy mà khoai lang vàng có những tác dụng như:

Bổ sung và ngăn ngừa tình trạng thiếu hụt vitamin A giúp bảo vệ thị lực.

Hàm lượng Alpha - carotene trong khoai lang vàng còn có lợi ích trong việc phòng chống bệnh tim mạch và ung thư.

Tác dụng của khoai lang với trẻ em

Khoai lang là loại củ rất giàu chất dinh dưỡng, đặc biệt là vitamin A và beta-carotene không chỉ có lợi cho người lớn mà đối với trẻ em cũng có nhiều tác dụng tuyệt vời. Vì thế, các bác sĩ cũng khuyên mẹ nên bổ sung thêm khoai lang vào khẩu phần ăn cho bé trong quá trình ăn dặm để giúp trẻ phát triển khỏe mạnh.

Một số tác dụng tuyệt vời của khoai lang tím đối với trẻ em như: Tăng cường hệ miễn dịch, ngăn ngừa táo bón, cung cấp vitamin D, vitamin A,...

3. Món ngon từ khoai lang

Ngoài những cách luộc, hấp, nướng thông thường thì chúng ta còn có thể chế biến thành nhiều món ăn bổ dưỡng khác nhau. Trong 10 công thức chế biến món ăn vặt từ khoai lang chúng ta phải kể đến các món như: Khoai lang lắc phô mai, khoai lang viên chiên, khoai lang ngào đường, chè bắp khoai lang,.... Các bạn nên lưu về để làm cho cả nhà mình thưởng thức nhé.

4. Hướng dẫn cách làm đẹp với khoai lang

Trong khoai lang có chứa dồi dào các dưỡng chất như: Vitamin A, vitamin B, vitamin C và protein nên vừa tốt cho sức khỏe vừa tốt cho da và một trong những cách làm đẹp chính các mẹo làm trắng da từ khoai lang ví dụ như: Đắp mặt nạ khoai lang, tẩy tế bào chết từ khoai lang,...

5. Những lưu ý khi chế biến và ăn khoai lang

Những đối tượng không nên ăn nhiều khoai lang

·       Người mắc bệnh thận

·       Người có hệ tiêu hoá kém

·       Người có dạ dày yếu

·       Những cách ăn khoai lang nên tránh

·       Không ăn khoai lang sống, có đốm đen

·       Không ăn khoai lang vào buổi tối trước khi ngủ

·       Không ăn khoai lang khi đang đói

·       Không ăn khoai lang kèm với quả hồng

6. Khoai lang có bao nhiêu calo?

Một trong những yếu tố giúp giảm cân chính là bạn phải ăn những loại thực phẩm có chứa hàm lượng calo thấp để không gây tăng cân hoặc bạn có thể ăn bất cứ lúc nào bạn đói thì ăn khoai lang là một gợi ý lý tưởng.

Theo thống kê khoai lang có hàm lượng calo thấp, trong 100g khoai lang chỉ chứa 119 Kcal. Tuy nhiên, cách ăn khoai lang không gây béo và giảm cân thì bạn chỉ nên ăn khoai lang luộc, hấp hoặc nướng thôi.

7. Cách chọn khoai lang ngon ngọt

Khoai lang khá đang dạng về chủng loại và đặc trưng mỗi loại sẽ có độ ngọt khác nhau, độ bột khác nhau,... Vì thế cần phải có cách chọn được loại khoai lang ngon, ngọt thì khi chế biến mới tạo nên những món ăn thơm ngon, giàu dinh dưỡng.

8. Ăn khoai lang đúng cách

Bên cạnh những giá trị dinh dưỡng và lợi ích mà khoai lang mang lại thì chúng cũng có những tác dụng phụ cần biết để tránh được những sai lầm nguy hiểm khi ăn khoai lang. Việc ăn khoai lang để giữ sức khỏe và giảm cân trở nên dễ dàng hơn nếu bạn ăn đúng cách, đủ số lượng và đúng thời điểm.

Các loại thực phẩm không nên ăn cùng hoặc ăn quá gần với thời gian ăn khoai lang như: Bắp, thịt gà, trứng, cà chua, chuối và cua ghẹ.

9. Cách nhận biết khoai lang hỏng

Khoai lang tuy là thực phẩm giàu dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe tuy nhiên chúng ta cần chọn lựa những củ khoai ngon, nhận biết những củ khoai lang hỏng để tránh gây nguy hiểm cho sức khỏe. Một khi chọn và ăn phải khoai lang bị hỏng thì sẽ dẫn đến tình trạng ngộ độc và một số triệu chứng ngộ độc như: Khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn, chóng mặt,….

Khoai môn là một thực phẩm phổ biến trong ẩm thực Việt và có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, việc sử dụng không đúng cách, không đúng thời điểm hoặc trong trường hợp mắc bệnh có thể gây ra những tác động không mong muốn. Hãy cùng chuúng tôi tìm hiểu chi tiết về những công dụng tuyệt vời của loại rau củ này và những lưu ý cho những người không nên ăn.

1. Giá trị dinh dưỡng của khoai môn

Trước khi đi sâu hơn để tìm hiểu các tác dụng của khoai môn, bạn cũng nên biết đến khoai môn có những chất dinh dưỡng gì. Khoai môn có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng với hàm lượng lớn, đóng vai trò quan trọng với sức khỏe.

Từ lâu, khoai môn đã được đánh giá cao về thành phần chất xơ dồi dào, các carbohydrate, vitamin nhóm B, vitamin A, C, E, folate,... cần cho các hoạt động của cơ thể, điển hình như quá trình trao đổi chất.

Ngoài ra, trong khoai môn cũng có một lượng protein nhất định, tuy không quá cao nhưng đây cũng là nguồn đạm thực vật nên bổ sung để đa dạng dinh dưỡng hơn trong bữa ăn hàng ngày. Cụ thể giá trị dinh dưỡng có trong khoai môn gồm:

Carbohydrate: Tác dụng của khoai môn gồm những gì? Khoai môn là nguồn cung cấp carbohydrate tự nhiên cho cơ thể, đảm bảo năng lượng cho các hoạt động sống hàng ngày.

Chất xơ: Nhờ có dồi dào chất xơ hòa tan và không hòa tan nên ăn khoai môn giúp nhuận tràng, giảm tình trạng táo bón và tốt hơn cho đường ruột.

Vitamin C: Hàm lượng vitamin C có trong khoai môn đóng vai trò như một chất chống oxy hóa tự nhiên, bảo vệ tế bào khỏi gốc tự do và giữ cơ thể luôn khỏe mạnh.

Vitamin B6: Đây là loại vitamin rất quan trọng với hệ thần kinh. Bổ sung đầy đủ vitamin B6 giúp các xung thần kinh hoạt động tốt hơn, dẫn truyền thần kinh nhanh và nhạy bén hơn.

Kali: Kali có trong khoai môn duy trì mức cân nặng ổn định và ngừa bệnh tim mạch.

Magie: Khoáng chất magie có trong khoai môn hỗ trợ thần kinh và nhiều bộ phận khác, là một trong những chất khoáng quan trọng.

2. Tác dụng của khoai môn

Dựa trên thành phần dinh dưỡng có thể thấy, tác dụng của khoai môn đối với sức khỏe và rất nhiều, điển hình có thể kể đến như:

Kích thích tiêu hóa: Theo nghiên cứu, khoai môn có thể kích thích tiêu hóa hoạt động mạnh mẽ hơn, điều mà rất ít các loại rau củ có thể làm được. Thành phần của khoai môn có đến 27% chất xơ cần cho cơ thể hàng ngày nên giúp tiêu hóa trơn tru, dễ dàng loại bỏ chất thải tiêu hóa.

Ngừa bệnh ung thư: Tác dụng của khoai môn rất tích cực trong việc ngăn ngừa nhiều chứng bệnh ung thư. Theo kết quả nghiên cứu, khoai môn chứa nhiều vitamin A, C và chất chống oxy hóa giúp ngăn cản sự tấn công của các gốc tự do - nguyên nhân hình thành tế bào ung thư. Ăn khoai môn thường xuyên có thể hỗ trợ đề phòng nhiều bệnh ung thư như ung thư vòm họng, ung thư phổi,...

Phòng bệnh tiểu đường: Một trong những tác dụng của khoai môn rất được đón nhận, đó là giảm nguy cơ tiểu đường. Nhiều người nghĩ rằng ăn khoai môn có thể làm đường huyết tăng dẫn đến đái tháo đường nhưng thực tế, điều này chưa hẳn đã đúng. Chất xơ trong khoai môn giúp tiêu hóa chậm hơn, giải phóng lượng đường vào máu từ từ nên không làm đường huyết tăng quá cao - nguyên nhân gây bệnh tiểu đường.

Tốt cho huyết áp và tim: Không chỉ đề phòng bệnh tật, tác dụng của khoai môn còn rất có lợi cho huyết áp và tim mạch đấy. Khoáng chất kali trong thành phần của khoai môn giúp cho mạch máu khỏe mạnh, khả năng giãn nở tốt hơn nên đề phòng tăng huyết áp.

Tốt cho xương: Tuy là rau củ nhưng khoai môn có chứa một lượng canxi nhất định, hỗ trợ tối ưu việc hình thành và phát triển xương. Sử dụng khoai môn thường xuyên giúp bạn bổ sung thêm canxi và ngừa bệnh loãng xương sau này.

3. Đối tượng nên hạn chế ăn khoai môn

Tuy rằng tác dụng của khoai môn rất tốt nhưng nếu dùng sai cách, sai đối tượng vẫn có thể dẫn đến tác dụng phụ, đặc biệt là người đang có bệnh lý. Sau đây là một số đối tượng không nên ăn khoai môn thường xuyên.

Người có đờm: Vì khoai môn có thành phần nhiều nước và tính chất đặc biệt nên khi ăn khoai môn có thể làm cơ thể sản sinh nhiều đờm hơn.

Người bị dị ứng khoai môn: Nếu bạn có tiền sử dị ứng các loại khoai khác như khoai sọ, khoai lang,... thì cần cảnh giác khi ăn khoai môn. Ngoài ra những người đang bị chàm, mề đay, hen suyễn,... cũng không nên thêm khoai môn vào chế độ ăn vì khoai môn có thể gây ngứa và kích thích triệu chứng mẩn ngứa, tấy đỏ,... khi bị dị ứng nặng hơn.

Người bệnh gout: Mặc dù tác dụng của khoai môn tốt và thành phần dinh dưỡng dồi dào nhưng người bị bệnh gout không nên ăn khoai môn vì nguy cơ gia tăng nồng độ axit uric - nguyên nhân gây bệnh gout.

Người bị tiểu đường: Bệnh này cần kiểm soát lượng carbohydrate nên nếu ăn quá nhiều khoai môn sẽ khiến đường trong máu mất kiểm soát dẫn đến biến chứng nghiêm trọng.

Một số câu hỏi thường gặp về khoai môn

Tác dụng của khoai môn đa dạng và có ích cho sức khỏe nhưng với nhiều người, đây vẫn còn là thực phẩm cần đánh giá thêm. Một số câu hỏi về khoai môn phổ biến nhất gồm:

Bệnh nhân gout nên ăn khoai môn không? Câu trả lời là không vì nếu ăn khoai môn làm tăng axit uric trong máu có thể khiến bạn bị sưng đau, tấy đỏ và tái phát bệnh gout nặng nề.

Ăn khoai môn có bị mụn không? Câu trả lời là không nhưng để tránh tối đa nguy cơ gây mụn do ăn khoai môn, bạn chỉ nên ăn khoai môn từ 1 - 2 bữa trong tuần và mỗi lần ăn không nên ăn quá nhiều.

Ăn khoai môn có giảm cân không? Điều này còn phụ thuộc vào việc bạn xây dựng chế độ ăn uống như thế nào, ăn bao nhiêu khoai môn và cách ăn ra sao. Tuy nhiên ăn quá nhiều khoai môn cũng có thể gây tăng cân vì thành phần giàu carbohydrate.

Tóm lại, tác dụng của khoai môn đối với cơ thể rất nhiều là đa dạng. Để tận dụng được hết những lợi ích mà khoai môn đem lại, bạn nên lựa chọn cách chế biến đơn giản, tránh chiên rán nhiều dầu mỡ làm giảm giá trị dinh dưỡng trong khoai môn và không tốt cho sức khỏe.

Khoai sọ là loại khoai quen thuộc và giàu dinh dưỡng tại Việt Nam. Nhiều người thích ăn khoai sọ vì nó không chỉ ngon miệng mà còn có nhiều lợi ích đối với sức khỏe như hỗ trợ giảm cân, chống táo bón, hạ huyết áp, giảm cholesterol máu,...

Khoai sọ là một loại khoai rất quen thuộc và được chế biến thành nhiều món ăn ngon như canh, bánh,… rất dân dã, ngon, thơm và hấp dẫn. Để hiểu rõ hơn về khoai sọ là gì và những tác dụng của khoai sọ, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!

1. Khoai sọ là gì?

Khoai sọ là loại cây được trồng để lấy củ thuộc họ Ayaceae (họ Môn). Loại khoai này thường mọc ở các nước nhiệt đới ẩm hoặc cận nhiệt đới như Ấn Độ, Malaysia,… và cả Việt Nam.

Với khoai sọ, chúng ta có thể chế biến rất nhiều món ăn hấp dẫn mà vô cùng dân dã, quen thuộc. Như từ khoai sọ luộc với đường đến nấu bánh khoai sọ, canh khoai sọ hầm, thịt kho khoai sọ,… đều ngon cả.

Ở Việt Nam, các nhà thực vật học đã phát hiện ra nhiều giống khoai sọ như: khoai sọ dọc tía, khoai sọ dọc trắng, khoai môn dọc tím, khoai sọ nghệ, khoai sọ núi,… trong đó phổ biến nhất là khoai sọ trắng.

2. Thành phần dinh dưỡng của khoai sọ

Khoai sọ thuộc họ Ráy, có củ cái và củ con. Khác với khoai môn hay khoai lang, củ khoai sọ nhỏ hơn, có nhiều củ con và nhiều tinh bột hơn. Ở nước ta phổ biến một số giống khoai sọ là khoai sọ núi, khoai sọ trắng, khoai sọ dọc trắng,...

Trong khoai sọ có nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu như: Protein, chất béo, chất xơ, tinh bột, fructose, canxi, photpho, magie, natri, kali, sắt, kẽm, đồng, vitamin C, thiamine, riboflavin và niacin,... Dễ thấy khoai sọ nhiều chất xơ, giúp tăng cường hấp thụ chất dinh dưỡng và hỗ trợ tiêu hóa tốt hơn, ngăn ngừa tình trạng táo bón. Ngoài ra, khoai sọ còn là nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất dồi dào cho cơ thể với nhiều công dụng đối với sức khỏe.

3. Tác dụng của khoai sọ

Việc ăn khoai sọ thường xuyên mang lại cho người dùng nhiều lợi ích như:

Tốt cho tim mạch: Khoai sọ có chứa nhiều khoáng chất tốt cho sức khỏe như kali, kẽm, đồng, sắt, mangan và magie. Kali là một thành phần quan trọng của tế bào và chất dịch của cơ thể, góp phần điều hòa nhịp tim. Đối với người có huyết áp cao, kali còn có tác dụng ổn định và làm giảm huyết áp.

Hỗ trợ tiêu hóa: Khoai sọ là một trong những nguồn cung cấp chất xơ rất dồi dào. 100g khoai sọ cung cấp 4,1g chất xơ, tương đương 11% nhu cầu chất xơ của cơ thể hằng ngày. Ngoài ra, trong khoai sọ còn có carbohydrate phức hợp, làm chậm quá trình tiêu hóa. Nó có tác dụng giúp nhuận tràng, phòng ngừa táo bón hữu hiệu;

Cải thiện hệ thống miễn dịch: Khoai sọ rất giàu vitamin C và các chất chống oxy hóa khác, giúp cải thiện hệ thống miễn dịch của cơ thể, phòng chống được nhiều bệnh lý nguy hiểm.

Hỗ trợ điều trị viêm thận: Khoai sọ có hàm lượng lớn vitamin và photpho, tốt cho người bị viêm thận. Những người mắc bệnh này có thể thêm khoai sọ vào chế độ ăn uống hằng ngày của mình (nấu canh khoai sọ rau muống, canh khoai sọ nấu thịt) nhưng nêm gia vị nhạt hơn so với bình thường. Ngoài ra, bệnh nhân còn có thể ăn khoai sọ nấu cháo với một chút đường để hỗ trợ điều trị bệnh viêm thận mãn tính.

Ngăn ngừa suy nhược cơ thể: Nhu cầu năng lượng từ gluxit cần chiếm 60 - 70% tổng năng lượng đưa vào cơ thể. Khoai sọ là loại thực phẩm chứa nhiều gluxit, cung cấp nhiều năng lượng để nuôi dưỡng tế bào thần kinh và phòng chống suy nhược cơ thể. Những người mới ốm dậy, người gầy yếu, cơ thể suy nhược nên ăn canh khoai sọ móng giò hoặc canh khoai sọ nấu thịt để cơ thể mau chóng phục hồi.

4. Ăn khoai sọ có giảm cân được không?

Trong 100g khoai sọ có chứa khoảng 115 calo. Nhu cầu năng lượng ở người trưởng thành là khoảng 2000 calo/ngày. Vậy ăn khoai sọ có béo không? Câu trả lời là không.

Các thành phần chính có trong khoai sọ chủ yếu là tinh bột, vitamin và các khoáng chất thiết yếu trong cơ thể. Vì vậy, khi ăn khoai sọ, bạn sẽ cảm thấy nhanh no và no lâu hơn. Từ đó, bạn có thể giảm lượng thức ăn và đồ ăn vặt nạp vào cơ thể, mang lại hiệu quả giảm cân tốt hơn. Ngoài ra, chất xơ trong khoai sọ còn kích thích quá trình trao đổi chất, giúp cơ thể đào thải chất dư thừa, mỡ tích tụ, đặc biệt là ở vùng bụng, mông và đùi. Vì vậy, ăn khoai sọ có thể giúp giảm cân khá tốt.

5. Một số lưu ý khi ăn khoai sọ

Khoai sọ là một trong những loại thực phẩm dưỡng thai rất tốt cho bà bầu. Nó giàu dinh dưỡng, ít calo, dễ ăn, có thể chế biến thành nhiều món ăn ngon. Ngoài ra, khoai sọ còn có tác dụng chữa sưng đau, bỏng lửa hay bệnh liên quan tới xương khớp. Tuy nhiên, các bà bầu chỉ nên ăn khoai sọ với lượng vừa đủ và hợp lý theo lời khuyên của bác sĩ.

Khoai sọ có chứa nhiều đường và tinh bột, chỉ số đường huyết lên tới 58. Vì vậy, loại thực phẩm này không tốt cho bệnh nhân tiểu đường. Người bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn khoai sọ.

Khoai tây là một loại thực phẩm giàu carb, cung cấp các loại vitamin, khoáng chất và các hợp chất thực vật tốt cho sức khỏe. Hơn thế nữa, chúng còn có tác dụng hỗ trợ giảm cân và ngăn ngừa bệnh tim hiệu quả.

1. Tìm hiểu chung về khoai tây

Khoai tây là loại củ mọc ngầm trên rễ của cây khoai tây, có tên tiếng Anh là Solanum tuberosum. Loại cây này thuộc bộ Cà, có liên quan đến cây cà chua và thuốc lá.

Khoai tây có nguồn gốc từ Nam Mỹ, sau đó du nhập đến Châu Âu vào thế kỷ 16 và hiện được trồng thành vô số giống khác nhau trên toàn thế giới.

Ngoài ra, khoai tây là một loại củ đa năng, có giá thành tương đối rẻ, dễ trồng, dễ chăm sóc và có hàm lượng chất dinh dưỡng cao, vì vậy nhiều hộ gia đình tại Việt Nam đã lựa chọn khoai tây như một món ăn chính trong các bữa ăn hàng ngày.

Khoai tây có thể được chế biến dưới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm luộc, chiên, nướng và thường được sử dụng làm món ăn nhẹ yêu thích của nhiều người.

2. Giá trị dinh dưỡng của khoai tây

Khoai tây nấu chín ở trạng thái còn nguyên vỏ là một nguồn thực phẩm cung cấp nhiều loại vitamin và khoáng chất thiết yếu cho cơ thể, ví dụ như vitamin C hoặc kali.

Trong khoai tây chiếm phần lớn là nước, ngoài ra các thành phần chủ yếu của khoai tây bao gồm carbs, protein và một lượng chất xơ vừa phải, đặc biệt khoai tây hầu như không có chất béo.

Các chất dinh dưỡng có trong 2/3 cốc (100 gram) khoai tây luộc/ nấu chín còn nguyên vỏ là:

·       Nước: 77%

·       Calo: 87

·       Protein: 1,9 gram

·       Carbs: 20,1 gram

·       Đường: 0,9 gram

·       Chất xơ: 1,8 gram

·       Chất béo: 0,1 gram

2.1. Carb

Khoai tây có thành phần chủ yếu là carb, hoạt động ở dạng tinh bột. Hàm lượng carb thường dao động từ 66- 90% trọng lượng khô.

Ngoài ra, trong khoai tây có chứa một lượng nhỏ các loại đường đơn giản, như sucrose, glucose và fructose.

Bởi vì khoai tây thường xếp hạng cao về chỉ số đường huyết (GI- đo lường sự ảnh hưởng của thực phẩm đến lượng đường trong máu sau khi ăn), do đó chúng không phù hợp với những người mắc bệnh tiểu đường.

Tuy nhiên, một số loại khoai tây có mức đường huyết trung bình, điều này còn phụ thuộc vào sự đa dạng và các phương pháp chế biến khoai tây của người sử dụng. Làm lạnh khoai tây sau khi nấu có thể làm giảm tác dụng của chúng đối với lượng đường trong máu và giảm GI xuống khoảng 25-26%.

2.2. Chất xơ

Mặc dù khoai tây không phải là loại thực phẩm giàu chất xơ, nhưng chúng có thể cung cấp một lượng chất xơ đáng kể cho những người thường xuyên ăn chúng.

Phần vỏ của củ khoai tây là nơi chứa nhiều chất xơ nhất, chiếm 12%. Trong khi đó, các sợi khoai tây chủ yếu ở dạng không hòa tan, chẳng hạn như pectin, cellulose và hemiaellulose.

Hơn nữa, khoai tây cũng chứa các lượng tinh bột kháng khác nhau, đây là một loại chất xơ đi nuôi dưỡng các lợi khuẩn sinh sống trong ruột và giúp cải thiện sức khỏe hệ tiêu hóa. Tinh bột kháng cũng góp phần kiểm soát lượng đường trong máu của cơ thể.

2.3. Chất đạm

Khoai tây có hàm lượng protein khá thấp, dao động từ 1- 1,5% khi còn tươi, và từ 8-9% theo trọng lượng khô. Trên thực tế, nếu so sánh với các loại cây lương thực thông thường khác, chẳng hạn như lúa mì, gạo và ngô thì khoai tây có lượng protein thấp nhất.

Loại protein chính có trong khoai tây là patatin, có thể gây ra phản ứng dị ứng đối với một số người. Vì vậy, những người có cơ địa dễ bị dị ứng hãy cân nhắc cẩn thận trước khi sử dụng chúng.

Khoai tây cũng là nguồn cung cấp nhiều vitamin và các khoáng chất quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là kali và vitamin C.

2.4. Vitamin và các khoáng chất

Khoai tây cũng là nguồn cung cấp nhiều vitamin và các khoáng chất quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là kali và vitamin C.

Kali: là loại khoáng chất chiếm ưu thế trong khoai tây, thường tập trung ở phần vỏ và rất có lợi cho sức khỏe tim mạch.

Vitamin C: là loại vitamin chính có trong khoai tây, tuy nhiên lượng vitamin C có thể giảm đáng kể khi nấu chín hoặc chế biến không đúng cách.

Folate: tập trung chủ yếu ở vỏ khoai tây, đặc biệt là những củ khoai tây ruột có màu, giúp ngăn ngừa các căn bệnh ung thư ác tính, tăng cường lượng máu cho phụ nữ trước và sau khi mang thai.

Vitamin B6: là loại vitamin B có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự hình thành của các tế bào hồng cầu trong cơ thể, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất béo, chất đạm và carbohydrate.

2.5. Hợp chất thực vật khác

Trong khoai tây rất giàu các loại hợp chất thực vật hoạt tính sinh học, tập trung chủ yếu ở phần vỏ.

Bên cạnh đó, các giống khoai tây có vỏ và phần ruột có màu tím hoặc đỏ đều chứa hàm lượng polyphenol cao, đây là một chất chống oxy hóa, rất tốt đối với sức khỏe tổng thể của con người.

Axit clo hóa: đây là polyphenol chính trong khoai tây.

Catechin: là một chất chống oxy hóa, chiếm tỷ lệ 1/3 tổng hàm lượng polyphenol và có nhiều nhất trong khoai tây tím.

Lutein: được tìm thấy nhiều nhất ở khoai tây có ruột vàng. Lutein là một chất chống oxy hóa carotene, giúp tăng cường sức khỏe của mắt.

Glycoalkaloids: là một nhóm chất phytonutrients độc hại được sản xuất bởi khoai tây, như là một biện pháp tự nhiên chống lại côn trùng và các mối đe dọa khác. Glycoalkaloids có thể gây ra một số vấn đề về sức khỏe nếu sử dụng với số lượng lớn.

3. Lợi ích sức khỏe của khoai tây

Khoai tây là một loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng thiết yếu và mang lại nhiều lợi ích sức khỏe tuyệt vời, bao gồm:

3.1. Cải thiện sức khỏe tim mạch

Tăng huyết áp là một dấu hiệu điển hình của chứng huyết áp cao bất thường, đây cũng là một trong những yếu tố nguy cơ hàng đầu dẫn đến bệnh tim.

Trong khoai tây có chứa một số khoáng chất và hợp chất thực vật có tác dụng giảm huyết áp hiệu quả. Đặc biệt, với hàm lượng kali cao cũng góp phần cải thiện các tình trạng cao huyết áp, từ đó làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.

Một số chất khác có trong khoai tây như axit chlorogenic và kukoamine cũng có thể hạ huyết áp xuống mức thấp hơn.

3.2. Kiểm soát cân nặng

So với các loại thực phẩm giàu carb khác, khoai tây có khả năng gây no nhanh chóng, kéo dài cảm giác no sau bữa ăn, làm giảm các cơn thèm ăn và lượng calo nạp vào cơ thể, từ đó góp phần kiểm soát và giảm cân hiệu quả, nhất là những người thừa cân, béo phì.

Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng trong khoai tây còn chứa một loại protein đặc biệt, có tên là proteinase 2 (PI2). Đây là một chất ức chế, giúp ngăn chặn các cơn thèm ăn.

Mặc dù PI2 có khả năng hạn chế các cơn thèm ăn khi được sử dụng ở dạng nguyên chất, nhưng không rõ liệu nó có ảnh hưởng gì đến lượng vi lượng có trong khoai tây hay không.

3.3. Kiểm soát lượng đường trong máu

Trong khoai tây có chứa tinh bột kháng, là loại tinh bột không bị phá vỡ và được hấp thụ hoàn toàn khi vào cơ thể. Tinh bột kháng khi đi đến ruột già sẽ trở thành nguồn thức ăn cho các lợi khuẩn trong ruột.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, tinh bột kháng có nhiều công dụng hữu ích đối với sức khỏe, trong đó có khả năng giảm kháng insulin, giúp kiểm soát lượng đường trong máu.

Để làm tăng thêm lượng tinh bột kháng có trong khoai tây, bạn nên bảo quản chúng trong ngăn mát tủ lạnh qua đêm.

3.4. Vô cùng đa năng

Khoai tây không những rất tốt cho sức khỏe mà còn vô cùng tiện lợi và đa năng.

Bạn có thể chế biến khoai tây theo nhiều công thức khác nhau, tùy vào sở thích và mục đích sử dụng, bao gồm chiên, nướng, luộc hoặc hấp. Tuy nhiên, lượng calo trong khoai tây có thể tăng lên đáng kể nếu chiên qua nhiều dầu.

4. Các lưu ý khi ăn khoai tây

Dễ gây dị ứng

Dị ứng khoai tây tương đối hiếm gặp, nhưng không phải là không có. Trong một số trường hợp bị dị ứng với khoai tây (đã được chế biến) là do chất patatin - một trong những loại protein chính có trong khoai tây gây ra.

Chứa độc nếu không biết cách sơ chế

Khoai tây sẽ thay đổi hàm lượng các chất có trong nó tùy vào cách sơ chế và chế biến.

Trong vỏ khoai tây và mầm khoai tây đều chứa 1 lượng glycoalkaloid, dù ít hay nhiều thì đây cũng là một chất dễ gây ngộ độc. Vì thế bạn nên gọt sạch vỏ khoai tây khi chế biến và loại bỏ hẳn những củ khoai tây đã mọc mầm để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Nhiễm độc Acrylamide

Acrylamit là một hợp chất được hình thành trong các thực phẩm giàu carbohydrate khi các thực phẩm này được nấu ở nhiệt độ cao như chiên, nướng và quay. Chúng được tìm thấy trong khoai tây chiên, so với các loại thực phẩm khác, khoai tây chiên có hàm lượng acrylamide rất cao.

Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng acrylamide có thể làm tăng nguy cơ ung thư và gây hại cho não và hệ thần kinh. Ở người, acrylamide đã được phân loại là một yếu tố nguy cơ có thể gây ung thư.

5. Những ai không nên ăn khoai tây

Những người đang mắc bệnh tiểu đường

Trong nhiều loại khoai tây có chỉ số đường huyết (Glycemic Index) cao. Điều này có thể gây ra sự gia tăng nhanh chóng lượng đường trong máu và đẩy mạnh sản sinh insulin. Do đó, những người bị bệnh tiểu đường không nên ăn quá nhiều khoai tây, đặc biệt là khoai tây chiên.

Phụ nữ đang mang thai

Trong giai đoạn mang thai, các chị em phụ nữ cũng nên tránh việc ăn khoai tây vì sẽ dễ gây đầy bụng, khó tiêu, ảnh hưởng đến thể trạng mẹ bầu và em bé trong bụng.

Những người bị dị ứng với khoai tây

Khi lần đầu ăn thử khoai tây, nếu có các triệu chứng như kích ứng da (ngứa, nổi mẩn đỏ), đau đầu, khó tiêu, tiêu chảy,... thì rất có thể bạn đã bị dị ứng với loại củ này. Nên thận trọng hoặc tránh dùng hẳn loại thực phẩm này nếu quan sát thấy mình bị dị ứng với khoai tây nhé.

Những người đang giảm cân

Nếu bạn đang trông đợi ăn khoai tây sẽ giúp ích cho quá trình giảm cân của bạn thì hãy suy nghĩ lại nhé! Vì cơ thể bạn sẽ không hấp thụ được vitamin A, E, K hoặc canxi, selen vì khoai tây không chứa hoặc chứa rất ít các chất này.

6. Cách ăn khoai tây đúng và an toàn

Không ăn khoai tây mọc mầm

Glycoalkaloid là một hợp chất gây ngộ độc được tìm thấy trên một số loại thực vật. Và khi khoai tây bắt đầu mọc mầm thì hàm lượng hợp chất này cũng bắt đầu tăng dần lên.

Vì thế nên, nếu bạn dùng khoai tây mọc mầm ở một lượng ít sẽ thường dẫn đến các triệu chứng như nôn mửa, tiêu chảy và đau bụng dữ dội. Khi bạn dùng với số lượng nhiều hơn, chúng có thể làm bạn bị giảm huyết áp, mạch đập nhanh, sốt, đau đầu và thậm chí trong một số trường hợp nặng hơn nữa có thể dẫn tới tử vong.

Hạn chế ăn khoai tây chiên

Món khoai tây chiên chắc hẳn là một món ăn vặt quen thuộc và được nhiều người ưa thích, đặc biệt là các bạn trẻ. Nhưng sự thật rằng việc ăn khoai tây chiên nhiều sẽ gây nên các bệnh lý không mong muốn như bệnh tim mạch và tiểu đường.

Một số nghiên cứu được thực hiện cũng cho thấy rằng việc ăn nhiều khoai tây chiên còn dẫn đến tình trạng tăng cân, béo phì. Vì khi chế biến (chiên) ở nhiệt độ cao, khoai tây có thể chứa một số hợp chất không tốt cho sức khỏe như acrylamide, glycoalkaloid và lượng muối cao. Vì thế dù có khó khăn, bạn cũng nên hạn chế việc tiêu thụ món ăn này càng ít càng tốt.

Vận hành và phát triển bởi Techreal.vn