Thứ sáu, Ngày 31/01/2025 (Âm lịch: 03/01/2025)T6, 31/01/2025 (ÂL: 03/01/2025)
Tìm kiếm
CẨM NANG

Sầu riêng không chỉ là loại trái cây thơm ngon, giàu dinh dưỡng mà còn có giá trị kinh tế cao với mức giá vào hàng "đắt đỏ". Vì thế, việc biết cách chọn sầu riêng ngon sẽ giúp bạn không chỉ thưởng thức được sầu riêng chất lượng mà còn đảm bảo số tiền bạn bỏ ra là xứng đáng, không hề lãng phí.

Vua trái cây nhiệt đới - sầu riêng, luôn là loại trái cây hot và được săn lùng ráo riết trong mùa hè. Vậy phải làm sao để mua được một quả sầu riêng chín ngon, chất lượng và an toàn?

1. Chọn những trái có mùi thơm nồng

Mùi thơm của sầu riêng sẽ nồng hơn khi trái chín già. Mức lan toả của mùi cũng sẽ vô cùng mãnh liệt dù là ở khoảng cách khá xa. Bạn nên chọn những quả có mùi thơm nồng nàn như vậy.

Sầu riêng ngâm hoá chất thường mùi rất nhạt, hoặc thậm chí là không có mùi, và mùi của chúng thường không được tự nhiên mà gây khó chịu cho khứu giác.

2. Âm thanh khi gõ phát ra "chắc nịch"

Âm thanh là một yếu tố để kiểm tra chất lượng của sầu riêng. Khi mua sầu riêng, bạn nên cầm quả sầu riêng lên lắc nhẹ, hoặc dùng cây khui sầu riêng gõ nhẹ vào thân quả.

Nếu quả phát ra tiếng "bịch bịch" hay âm thanh phát ra đục chứng tỏ quả đó chắc nịch, cơm dày. Còn nếu âm thanh phát ra chát như "coong coong", có vẻ rỗng thì quả đấy hạt nhiều, ăn không ngon.

3. Cuống sầu riêng tươi, còn nhựa

Bạn hãy chú ý đến những quả có cuống còn tươi, màu hơi xanh và cứng, dùng móng tay bấm vào thì thấy hơi ướt ướt nhựa. Sầu riêng để lâu, cuống sẽ teo lại và bị héo.

Còn đối với sầu riêng ngâm hoá chất, bấm móng tay vào cuống sẽ không thấy nhựa, và nếu như để lâu ngày thì cuống sẽ bị thối.

4. Màu vỏ xanh rêu, ửng vàng

Quả sầu riêng chín cây sẽ có màu xanh rêu hay ửng một chút vàng nhạt. Còn nếu như chạm vào vỏ mà thấy có bột màu vàng kem thì đó là sầu riêng tẩm hoá chất bị ép chín.

Vỏ sầu riêng có thể bị nứt, và thông qua lớp vỏ nứt đó, bạn hãy lấy tay nhấn nhẹ vào phần thịt để xác định là sầu riêng đã chín hay chưa (nếu chín phần thịt sẽ vàng, mềm và thơm).

5. Gai sầu riêng căng tròn, to đều

Bạn nên chọn những quả sầu riêng có gai đầu hơi tròn, gai xanh to đều. Sầu riêng ngâm hoá chất sẽ có gai màu sậm, gai nhọn nhưng bị mềm do còn non và bị ép chín bằng thuốc.

6. Phần eo của sầu riêng phình to, lộ rõ múi

Khi nhìn vào hình dáng của quả sầu riêng bạn nên để ý tới phần eo, đừng vội chọn những trái tròn đẹp mắt. Quả sầu riêng ngon, chất lượng sẽ có phần eo phình to, đều và không méo mó. Bạn có thể trông thấy các múi rõ ràng từ phía ngoài vỏ và nếu như vỏ bị nứt thì sẽ có mùi thơm thoang thoảng.

7. Cách nhận biết lỗi sầu riêng không ngon

Khi mua sầu riêng bạn cần nhận biết lỗi sầu riêng để phân biệt đâu là sầu ngon, đâu là sầu không ngon. Cụ thể:

Sầu riêng đã chín quá: Bạn quan sát phần múi sầu bám vào cuống đã ngả sang màu thâm đen, nâu đen hoặc sẫm màu hay chạm nhẹ cũng bị nhão, bở thì là sầu tiêng đã chín quá.

Sầu bị sượng: Phần vỏ bên ngoài tươi và đẹp, tuy nhiên khi bổ vào phần đầu múi bị trắng. Dùng tay chạm vào thì sẽ thấy phần cứng nhiều hơn phần mềm. Múi sầu riêng bám vào cuống cũng sậm màu hơn. Khi ăn vào sẽ cảm thấy sượng và cứng.

Sầu lỗi chảy nước: Khi bổ sầu riêng sẽ thấy nước từ múi chảy ra. Nguyên nhân là do quá trình vận chuyển, sầu riêng bị nóng nên hỏng. Những quả này khi ăn sẽ không ngon, cơm sầu bị cay và mùi không còn thơm.

8. Các loại sầu riêng ngon phổ biến hiện nay

Sầu riêng RI6

Đây Là một loại sầu riêng được nhiều người biết đến, sầu riêng Ri6 được đặt theo tên “cha đẻ” của loài trái này là ông Sáu Ri. Do đặc điểm khí hậu nóng ẩm nên sầu riêng Ri6 được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long. Sầu riêng Ri6 có bề ngoài là hình bầu dục, vỏ ngoài mỏng màu xanh vàng, đáy hẹp. Phần nhân bên trong có những múi sầu riêng có cơm dày, hạt lép, vị ngọt và béo vừa phải.

Sầu riêng Thái

Sầu riêng Dona, sầu riêng Monthong là những tên gọi khác của sầu riêng Thái Lan. Sầu riêng Thái Lan ưa khí hậu nóng ẩm nên thường được trồng nhiều ở miền Tây, như sầu riêng Ri6. Sầu riêng Thái Có đầu nhỏ, đầu còn lại hơi to, trọng lượng không lớn nhưng bên cơm sầu riêng được nhiều người yêu thích vì độ béo không quá ngấy và có độ ngọt vừa phải

Sầu riêng Mussang King

Sầu riêng Mussang King là sầu riêng có nguồn gốc từ Malaysia. Trái có bề ngoài như hình bầu dục, kích thước trung bình, khoảng cách giữa các gai rộng, phần cuống không có gai. Sầu riêng Mussang King có hương vị giống vị bơ, hơi đắng nhẹ, ngọt không gắt nên khiến nhiều người cứ thích ăn mãi. Cơm sầu riêng hạt lép, dày và có màu vàng đẹp mắt.

Sầu riêng Dona

Sầu riêng Dona được trồng nhiều ở nhiều nơi và thường thấy nhất là vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long và các tỉnh ở Tây Nguyên. Sầu riêng Dona có phần cơm dày, màu vàng đẹp mắt, hột nhỏ và lép. Mùi thơm của sầu riêng khiến nhiều người thích thú. Vị ngọt vừa, không quá béo. So với sầu riêng Ri 6 thì sầu riêng Dona giữ vị lâu.

Sầu riêng chuồng bò

Sầu riêng chuồng bò có cái tên rất độc đáo được đặt bởi những người dân vùng sông nước vì thường tìm thấy chúng ngay cạnh chuồng bò. Cơm sầu riêng mềm và tan trong miệng, có độ ngọt vừa phải nhưng béo hơn những loại sầu riêng khác. Đây cũng là lí do mà sầu riêng chuồng bò được yêu thích dù cái tên có phần độc đáo

Sầu riêng ruột đỏ

Sầu riêng ruột đỏ cái tên nói lên tất cả, múi sầu riêng có màu đỏ gấc sẫm đặc trưng, hạt dẹt nhỏ. Sầu riêng ruột đỏ mềm dẻo, ngọt, béo ngoài ra còn có mùi như socola. Tuy lạ như vậy nhưng loại sầu riêng này cũng rất được yêu thích.

Trái táo không những chứa nhiều Vitamin và khoáng chất cần thiết mà còn chứa nhiều chất chống oxy hóa giúp cơ thể khỏe mạnh và trẻ đẹp. 

1. Giá trị dinh dưỡng và tác dụng của táo

Giá trị dinh dưỡng của táo

·       Calo: 52

·       Nước: 86%

·       Protein: 0,3 gram

·       Carbs: 13,8 gram

·       Đường: 10,4 gram

·       Chất xơ: 2,4 gram

·       Chất béo: 0,2 gram

Tác dụng của táo đối với sức khỏe táo

Kiểm soát lượng đường trong máu và bệnh tiểu đường loại 2: Một số nghiên cứu cho thấy ăn táo có thể giúp giảm lượng đường trong máu và ngăn ngừa bệnh tiểu đường. Một số chất chống oxy hóa trong táo làm chậm quá trình tiêu hóa và hấp thụ đường.

Giảm cholesterol trong máu và bệnh tim: Một số nghiên cứu đã cho thấy táo làm giảm tổng mức cholesterol và giảm đáng kể sự tích tụ mảng bám động mạch đến 48%.

Ăn táo có thể giảm nguy cơ ung thư: Nhiều nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng các chất dinh dưỡng trong táo có thể bảo vệ và chống lại ung thư phổi và ruột kết.

Vấn đề tiêu hóa: Một người chỉ cần bổ sung 20 đến 40 gram chất xơ mỗi ngày. Nếu ăn nhiều táo có thể gây đầy hơi và táo bón.

2. Cách chọn táo ngon, mọng nước

Tuy nhiên, nếu bạn không chọn đúng loại táo, sẽ dễ mua phải những quả táo có chứa thuốc trừ sâu, gây hại cho sức khỏe và tiêu tốn tiền bạc. Vì vậy, để chọn được những trái táo sạch và ngon bạn có thể l àm theonhững cách chọn táo sau đây:

Quan sát vỏ táo

Nên chọn mua những quả táo có màu sắc tươi, vỏ táo bóng, khi sờ không có cảm giác nhám tay. Nếu bạn thích ăn táo ngọt, nên chọn quả thẫm màu, trên vỏ quả có các hạt màu trắng nho nhỏ. Tránh những quả táo xỉn màu, thâm, dập nát hay bị sâu hại.

Chú ý kích thước quả táo

Chỉ nên chọn quả táo có kích thước vừa phải, lớn hơn quả bóng tennis một chút. Không nên chọn táo quá nhỏ hoặc quá to. Táo quá to có thể bị phun thuốc kích thích tăng trưởng, táo quá nhỏ thường chua hoặc chín ép.

Quan sát cuống quả táo

Táo mới thu hoạch sẽ có phần cuống mới và tươi, gắn chặt vào quả. Không chọn táo đã rụng cuống hoặc cuống đã khô.

Dùng tay sờ nắn quả táo

Quả táo ngon và mọng nước sẽ khá tròn, cứng và cầm nặng tay. Ấn tay vào quả táo thấy cứng, mọng, thì quả táo đó là quả táo ngon. Thử búng tay vào quả táo, nếu âm thanh to rõ thì đó là táo giòn và ngon.

Ngửi mùi thơm của quả táo

Táo chín và ngon thường có mùi rất thơm. Táo chưa chín hẳn sẽ ít thơm hơn và thường sẽ có vị chua và hơi chát.

3. Lưu ý khi ăn táo và cách bảo quản táo

Ăn táo với nước lọc vào buổi sáng giúp hấp thụ hầu hết các chất dinh dưỡng. Bạn có thể ăn táo vào các bữa ăn ban ngày để hỗ trợ quá trình tiêu hóa diễn ra nhanh hơn. Thời gian tốt nhất là 30 phút trước và sau món ăn chính.

Nên chọn mua táo được đóng gói cẩn thận và chỉ nên mua ở những cửa hàng uy tín, đảm bảo về nguồn gốc xuất xứ của táo. Nếu có điều kiện, hãy chọn táo ở những nông trại hoặc mua ngay tại vườn.

Thử đổ nước nóng lên quả táo, nên vỏ táo xuất hiện lớp màng trắng, rất có thể người bán đã phủ sáp lên quả táo để bảo quản. Những loại sáp phổ biến và rẻ tiền thường chứa các chất diệt nấm, chất bảo quản, gây hại cho sức khỏe người dùng.

Thanh long là loại quả chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất cần thiết cho sức khỏe. Ngoài việc ăn thanh long tươi, bạn có thể chế biến được rất nhiều món ngon từ loại quả này như salad, sinh tố...là loại quả chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất cần thiết cho sức khỏe. Ngoài việc ăn thanh long tươi, bạn có thể chế biến được rất nhiều món ngon từ loại quả này như salad, sinh tố…

Làm sao để chọn được quả thanh long chín già, ngọt đậm? Chúng ta cùng tìm hiểu cách chọn thanh long ngon sau đây.

1. Giá trị dinh dưỡng và tác dụng của thanh long

Theo nghiên cứu, trong 100g thanh long có chứa hàm lượng dinh dưỡng gồm:

·       Carbs: 13g

·       Protein: 1.2g

·       Chất xơ: 3g

·       Fructose: 2.83g

·       Glucose: 7.83g

·       Axit shikimic: 2.8mg

·       Axit oxalic: 20mg

·       Axit quinic: 19.1mg

Tác dụng của thanh long đối với sức khỏe

Hỗ trợ giảm cân

Hàm lượng chất xơ dồi dào trong thanh long giúp tạo cảm giác no lâu, hạn chế cơn thèm ăn và giảm tế bào mỡ trong máu, khiến bạn ăn ít đi từ đó hỗ trợ giảm cân hiệu quả.

Ngăn ngừa lão hóa da

Hàm lượng chất anthocyanidin trong thanh long có khả năng chống lão hóa, ngăn ngừa sự phát triển của các khối u, bướu cũng như giúp hạn chế các nguy cơ đột quỵ… Bên canh đó, lượng chất này còn có tác dụng giúp hỗ trợ phòng trừ chứng mất trí nhớ ở người lớn tuổi.

Ngăn ngừa mụn, làm trắng da

Trong thanh long có nhiều chất xơ, vitamin C giúp loại bỏ các gốc oxy tự do và chống viêm nên có thể làm sạch lỗ chân lông, ngăn ngừa, điều trị mụn trứng cá. Ngoài ra, mặt nạ thanh long còn có tác dụng làm giảm thâm nám, sạm da hiệu quả.

Tăng hồng cầu trong máu

Lượng chất sắt cùng protein, phốt pho…có trong mỗi quả thanh long sẽ giúp sản sinh ra hồng cầu trong máu và làm tăng sức đề kháng của cơ thể. Bên canh đó, dùng nước ép từ thanh long có thể đẩy nhanh quá trình phục hồi, giúp làm lành vết thương nhanh hơn.

2. Cách chọn thanh long ngon, chín ngọt đúng chuẩn

Loại trái cây này đạt chất lượng tốt nhất khi "chín tới 3 lần". Tức là phần vỏ của long sẽ có màu đỏ rồi chuyển sang xanh, rồi lại chín đỏ, rồi lại chuyển xanh và cuối cùng cùng là chín đỏ.

Đạt được đủ 3 lần thanh long mới có vị ngọt nhất và hàm lượng chất dinh dưỡng cùng dồi dào. Tuy nhiên, khi được bày bán tại chợ hay siêu thị thì rất khó có thể phát hiện được thanh long đã chín đủ 3 lần chưa vì thế phải dựa vào hình dáng để chọn.

Hình dáng

Nên chọn những quả càng tròn thì càng mọng và ngọt. Chọn những quả như vậy vừa đẹp mắt, dễ bày ra đĩa lại ngon hơn so với những quả thon dài.

Vỏ thanh long

Tùy vào giống thanh long, phần vỏ sẽ có màu hồng sáng hoặc vàng đậm. Bạn nên tìm mua những quả thanh long có vỏ tươi, màu sắc đồng đều, tránh chọn những quả bị giập nát, có chỗ thâm.

Nên chọn những quả có phần vỏ màu đỏ sậm, căng mọng. Đây là những quả mới thu hoạch, còn tươi.

Thanh long không ngon hay quá chín: Vỏ không đều màu, các mắt có vết thâm, đôi khi trên vỏ có những chỗ sậm màu vàng đậm hay nâu đen.

Tai trên quả

Thanh long ngon: Cuống - tai dai mềm, dễ uốn nắn, màu sáng nhẹ.

Thanh long không ngon hay quá chín: Cuống - tai giòn, dễ đứt, gãy khi uốn, bị thâm cuối ngọn.

Tai thanh long là dấu hiệu đầu tiên giúp bạn chọn được quả ngon ngọt. Trái thanh long ngon tươi sẽ có tai màu xanh, không được quăn queo hay khô héo. Phần tai xanh là những trái còn tươi có thể mới được thu hoạch không lâu, còn những trái có tai khô héo đã để lâu ăn sẽ không ngon đâu, thịt thanh long bị nhũn nữa (có khi vì chín quá).

Dùng ngón tay ấn nhẹ vào vỏ thanh long

Khi dùng ngón tay ấn nhẹ vào quả thanh long, bạn sẽ cảm thấy có chút mềm (giống như khi thử bơ hoặc xoài).

Thanh long ngon: Cho cảm giác có chút mềm nhẹ, nhưng vẫn rắn chắc tương tự như xoài chín hay bơ chín. Hương thơm ngọt thanh dễ chịu.

Thanh long không ngon hay quá chín: Sẽ có cảm giác mềm tay hay cứng như quả bị sượng. Hương thơm gắt hoặc không có mùi hương.

Sờ thử vào phần đầu rễ của quả thanh long

Bạn có thể sờ vào phần rễ của quả thanh long, nếu thấy giòn, dễ đứt gãy, đó có thể là quả đã chín quá mức. Bạn có thể chọn mua những quả có phần cuống dễ uống nắn, dai mềm một chút.

Ngửi thanh long

Cầm trái thanh long lên và ngửi nếu cảm nhận được hương nhẹ của trái cây thì ruột thanh long bên trong đã chín ngon.

Thanh long nên để ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp nếu muốn quả chín hơn nữa. Khi thanh long đã chín hẳn, vỏ chuyển sang màu hồng hoặc vàng đậm, bạn có thể cho vào ngăn mát tủ lạnh để bảo quản lâu hơn. Tốt nhất nên ăn ngay khi thanh long chín, tránh để quá lâu trong tủ lạnh.

Hiện nay khoa học đã lai tạo ra nhiều giống thanh long mới như thanh long ruột vàng, thanh long ruột đỏ,... có màu sắc bắt mắt và hương vị thơm ngon.

3. Lưu ý khi ăn thanh long và cách bảo quản thanh long

Mặc dù mang giá trị dinh dưỡng cao, tuy nhiên nếu sử dụng thanh long không đúng cách lại mang đến nhiều mối nguy hại cho sức khỏe. Một số lưu ú khi ăn thanh long như:

Thanh long có tình hàn, nên người có đường ruột yếu hoặc đang bị tiêu chảy không nên ăn thanh long sẽ khiến tình trạng tiêu chảy nặng hơn.

Phụ nữ mang thai hoặc người bị dị ứng với thành phần protein từ thực vật cũng nên cân nhắc kỹ khi ăn thanh long.

Những người đang bị ốm, thể chất hư hàn, mệt mỏi hay đang trong kỳ kinh nguyệt cũng nên hạn chế ăn thanh long.

Không nên kết hợp thanh long với sữa bò dễ gây đau bụng, tiêu chảy.

Hàm lượng đường glucose trong thanh long khá cao nên người bị tiểu đường nên hạn chế ăn loại quả này.

Để bảo quản, cần giữ thanh long trong mát tại nơi có nhiệt độ từ 20 - 24 độ C, hoặc trong ngăn rau tủ lạnh, thì sẽ giữ được tầm 5-8 ngày. Ngoài ra, không nên để các thực phẩm khác đè lên thanh long, tránh tình rạng dập nát.

Thịt bò là loại thực phẩm thơm ngon, bổ dưỡng, và khá đắt tiền. Chọn mua thịt bò ngon và bảo quản thịt bò đúng cách là kiến thức cơ bản mà bất cứ ai cũng nên biết. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách chọn và bảo quản thịt bò trong bài viết sau nhé!

Thịt bò được yêu thích vì hương vị thơm ngon, mà còn có nhiều giá trị dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe.

1. Giá trị dinh dưỡng và tác dụng của thịt bò

Giá trị dinh dưỡng của thịt bò

Theo nghiên cứu trong 100mg thịt bò có chứa:

·       Năng lượng: 182 kcal

·       Protein: 21.5 gam

·       Lipid: 10.7 gam

·       Vitamin: Vitamin A (12 mcg), vitamin PP (4.5 mg), vitamin B6 (0.44 mg), vitamin B12 (3.05 mcg)...

·       Chất khoáng: Sắt (3.1 mg), magie (28 mg), kẽm (3.64 mg), đồng (160 mg), canxi (12 mg)...

Tác dụng của thịt bò đối với sức khỏe

Ngừa thiếu máu: Thịt bò rất giàu chất sắt dạng hem, nên cơ thể rất dễ hấp thu, hiệu quả trong việc ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt.

Chống oxy hóa: Thịt bò rất giàu Glutathione - chất này rất tốt trong việc bảo vệ các tế bào cơ thể, gây ra các bệnh mãn tính.

Tăng cường cơ bắp: Bò rất giàu axit amoniac hơn rất nhiều so với các thực phẩm khác nên tăng cơ bắp rất tốt.

Theo như y học cổ truyền thì thịt bò có tính bình nên rất tốt cho tỳ ích vị, bổ khí, dưỡng huyết. Rất tốt cho những người vị gầy yếu, sút cân, phù nề,...

2. Cách chọn thịt bò tươi ngon, mềm mịn

Thịt bò có màu đỏ tươi, mỡ màu trắng hoặc hơi ngả vàng, thớ thịt nhỏ. Thớ thịt càng nhỏ và mỡ càng trắng thì đó là thịt của bò tơ, thịt mềm.

Thịt bò giả làm từ thịt lợn, thịt trâu sẽ có màu sậm hơn. Nếu dùng huyết bò để nhuộm màu cho thịt bò giả thì khi cắt ra, quan sát kĩ bạn sẽ thấy màu sắc thịt ở trong và ngoài không đồng nhất.

Thịt bò ngon khá dẻo, ít tính đàn hồi, bề mặt hơi khô và se. Nếu thịt giả nhuộm màu thì khi dùng tay chạm vào có thể để lại ít màu trên tay, bề ngoài thịt hơi nhớt, có mùi máu tanh khó chịu.

Hãy tìm mua thịt bò ở các gian hàng bán thịt có uy tín để đảm bảo mua được thịt sạch và tươi, ngon.

3. Lưu ý khi ăn thịt bò và cách bảo quản thịt bò

Thịt bò mua về muốn cất vào tủ lạnh thì không nên rửa qua nước vì dễ làm đông đá, khiến thịt bị nhão.

Bọc thịt trong nhiều lớp nylon trước khi cất giữ để giữ thịt ít bị đông đá và tránh mùi của thịt bò sống lan qua các thực phẩm khác.

Thịt bò nguyên tảng bảo quản được lâu hơn.

Thịt bò nạc giữ ngăn mát (2 độ C) có thể dùng được đến 4 ngày,  thịt bò xay giữ được 2 ngày. Thịt bò nạc bỏ cấp đông giữ được đến 6 tháng, thịt bò xay được 2 tháng, và thịt đã qua chế biến được 8 tháng.

Thịt gà là món ăn khá phổ biến trong bữa cơm của gia đình Việt, ngoài thịt lợn, thịt trâu, thịt bò ra thì thịt gà chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Bên cạnh đó với thịt gà, chị em còn có thể chế biến rất nhiều món ăn như canh gà, gà kho, phở gà,...rất ngon không thua kém thịt heo, bò nữa đấy.

Để có một bữa cơm cùng những món gà đậm vị thì điều kiện đầu tiên, chị em phải chọn cho mình một con gà thật ngon khi đi chợ đã. Thế nhưng đó lại là điều khó khăn ở những bạn ít đi chợ. Đừng lo vì sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn cách chọn con gà ngon khi đi chợ nhé!

1. Giá trị dinh dưỡng và tác dụng của thịt gà

Giá trị dinh dưỡng của thịt gà

Thịt gà là loại thịt gia cầm ngon, phổ biến trong nhiều bữa ăn gia đình Việt. Mỗi bộ phận của gà sẽ có lượng calo cùng với lượng chất dinh dưỡng khác nhau. Dưới đây là hàm lượng chất dinh dưỡng có trong các bộ phận của gà như sau:

·       Ức gà: Một ức gà không xương, không da có trọng lượng khoảng 100g sẽ cung cấp: 165 calo, 31g protein, 3.6g chất béo.

·       Đùi gà: Trong một đùi gà 100g sẽ cung cấp khoảng 209 calo, 26g protein và 10.9g chất béo.

·       Cánh gà: Trong mỗi 100g cánh gà sẽ chứa 203 calo, 30.5 gram protein và 8.1g chất béo.

·       Má đùi gà: Mỗi 100g má đùi gà cung cấp khoảng 172 calo, 28.3g protein và 5.7g chất béo.

Tác dụng của thịt gà đối với sức khoẻ

Thịt gà được biết đến là loại thịt giàu đạm nhưng ít chất béo nên rất tốt cho những ai muốn phát triển cơ bắp hay giảm cân lâu dài.

Thịt gà dồi dào loại axit amin tryptophan giúp làm tăng nồng độ serotonin trong não bộ của bạn, nếu ăn thường xuyên sẽ cải thiện tâm trạng và giảm căng thẳng.

Đồng thời, thịt gà còn được chứng minh có khả năng ngừa bệnh viêm khớp, các bệnh liên quan đến xương. Do đó, bạn hãy ăn các món gà hầm, canh gà để cải thiện việc xương khớp đau nhức nhé!

Thịt gà khi ăn vào cơ thể sẽ có thể ngăn chặn, kiểm soát được axit amin homocysteine, một loại axit amin gây hại cho tim mạch.

Bên cạnh những lợi ích trên, thịt gà còn giúp cải thiện hệ miễn dịch, tăng cường trao đổi chất, chống ung thư, tốt cho mắt,...

2. Cách chọn thịt gà ngon

Chọn thịt gà làm sẵn

Cách chọn gà ta làm sẵn

Đối với gà ta ngon, nên chọn những con gà có da gà ta vàng nhạt, mỏng, mịn, độ đàn hồi cao và chỉ vàng đậm ở một số chỗ như ức, cánh, lưng. Gà ta làm sẵn thường có thân hình nhỏ gọn, săn chắc, ức hẹp.

Gà ngon có thịt trông phải tươi, thịt không có mùi hôi, trên da không có vết bầm tím hoặc tụ máu. Muốn mua gà ngon thì không nên chọn những con gà đen sạm vì đó là gà đã chết trước khi làm.

Dùng tay ấn vào mình gà, lườn gà hoặc đùi để kiểm tra, nếu thịt săn chắc là gà ngon, còn nếu thịt nhão, trơn, biến dạng, bị lõm kiểu phù nhiều nước, chứng tỏ gà bị tiêm thuốc nước đôi khi còn bị pha lẫn hàn the vào, điều này cần tuyệt đối không mua gà này, để tránh ảnh hưởng tới sức khỏe.

Cách chọn gà công nghiệp làm sẵn

Cách chọn gà công nghiệp cũng giống với gà ta không khác gì nhiều, gà công nghiệp chỉ khác với gà ta ở chỗ gà công nghiệp có kích thước lớn hơn, thịt nhiều và da dày hơn gà ta.

Những loại thịt gà được đóng trong bao bì sẵn trong siêu thị bạn cần lưu ý hạn sử dụng, nên chọn thịt gà trước ngày hết hạn ít nhất 1 ngày để đảm bảo độ ngon của thịt.

Cách nhận biết gà thải loại

Ngoài gà công nghiệp và gà ta ra, bạn cũng cần cẩn thận với gà thải loại. Gà thải loại là thuật ngữ thường ám chỉ loại gà chuyên trứng sau khi hết vòng sinh sản thì sẽ bị loại và thải đi, người ta dùng gà này để thịt và bán.

Loại gà này có chất dinh dưỡng rất thấp, thịt xơ và không ngon nên có giá thành rất rẻ, nhưng vì cũng là loại gà thông thường nên người dùng khó phân biệt được.

Theo một đầu mối cung cấp gà, để không chọn nhầm gà thải loại, thì có thể để ý đến chi tiết nhận biết bằng mắt thường. Gà đẻ thải loại sẽ có phần mỏ ngắn, đặc biệt phần mỏ trên còn ngắn hơn phần mỏ dưới. Bởi trong quá trình nuôi đẻ gà rất hay mổ nhau cho nên người nuôi thường cắt ngắn phần mỏ trên so với mỏ dưới.

Da gà thường dày, trắng vì chúng ăn cám công nghiệp chứ không vàng ươm như gà ta thả vườn ăn ngô, lúa.

Chọn gà sống

Đối với gà trống

Gà trống có thịt chắc, ngon là gà có mào gà phải đỏ tươi, mắt nhìn linh hoạt, không lờ đờ. Lông bóng mượt, áp sát thân. Mỏ gà bén nhọn, không có hiện tượng chảy nhớt ở mỏ.

Chân gà thẳng, thon nhỏ; da chân vàng đều và sáng bóng. Cựa gà phải ngắn vì nếu cựa dài chứng tỏ gà đã lớn tuổi.

Gà trống thiến cũng là lựa chọn được chị em truyền tai nhau là loại gà nhiều thịt, ít mỡ, xương nhỏ ăn rất ngon.

Đối với gà mái

Chị em nên chọn những con mào đỏ tươi, chân vàng, lông mượt, lỗ chân lông nhỏ. Dùng tay ấn nhẹ vào ức gà thấy ức đầy, bấm nhẹ phía dưới ức thấy xương mềm là gà mái non.

Tránh chọn những con gà chân cứng, đóng vẩy, lông xù, lỗ chân lông to, cổ nhỏ, da trắng, xám, nổi nhiều vết sần, hậu môn to vì chúng là gà mái già, đã đẻ nhiều trứng lắm rồi đấy.

Ngoài những điểm trên bạn có thể xem ở phần hậu môn gà. Gà ngon có phần hậu môn hồng hào, co bóp tốt, không có dấu hiệu ướt, ra nước hoặc phân bất thường. Dưới nách gà không có hiện tượng chấm đỏ nhỏ, phòng lên, nếu có chắc chắn là gà bị tiêm nước.

Bạn nên tránh mua những con gà có biểu hiện như mào tái, thâm tím, ủ rũ, mỏ chảy nhớt, mắt lờ đờ, cánh xệ, dáng vẻ mệt mỏi, đầu lúc nào cũng chui xuống dưới, lông xơ xác, da nhăn nheo, chân khô bởi đây là những dấu hiệu của gà bị bệnh, khi ăn không những không ngon mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng nữa.

3. Lưu ý khi ăn thịt gà và cách bảo quản thịt gà

Lưu ý khi ăn thịt gà

Người có vết thương hở vừa mới mổ hay mới xăm thì không nên ăn thịt gà do để lại sẹo lồi, vết thương lâu lành và gây sậm màu da mất thẩm mỹ.

Người bệnh xơ gan cần hạn chế ăn gà, do tính nóng mà thịt gà khiến giảm nhiệt ở gan và bệnh thêm nặng.

Người bệnh sỏi thận cũng không nên ăn thịt gà vì sẽ làm cho hàm lượng oxalate trong nước tiểu tăng, làm hình thành sỏi.

Không nên ăn thịt gà với lá kinh giới vì có thể gây đầy bụng, khó tiêu, ăn nhiều và thường xuyên sẽ khiến bạn khó đi ngoài.

Cách bảo quản thịt gà

Cách tốt nhất để bảo quản thịt gà được dài lâu là cho vào tủ lạnh để bảo quản. Bạn nên rửa sạch thịt gà, để ráo rồi cho vào hộp đựng đậy kín hoặc bao nilon và xếp vào tủ lạnh. Tốt nhất là nên cho vào ngăn đông để dùng được lâu, khi cần chế biến thì lấy ra rã đông, nhưng cũng không nên cấp đông lại lần nữa vì làm ảnh hưởng đến chất lượng.

Đối với thịt gà đã luộc chín thì bạn cũng cần cho vào hộp đựng kín rồi cho vào tủ lạnh, nhớ tách biệt với các loại thực phẩm khác vì có thể nhiễm khuẩn chéo, ám mùi.

Thịt lợn là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng với cách chế biến đơn giản nên được nhiều gia đình lựa chọn sử dụng. Hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn các kinh nghiệm chọn thịt lợn ngon, an toàn. Các cách khử mùi và cách bảo quản thịt lợn chuẩn nhất.

1. Cách chọn thịt lợn ngon, sạch

Về màu sắc

Bạn nên chọn những miếng thịt lợn tươi mới có màu sắc sáng, màu thịt ngon sẽ là màu hồng nhạt hay đỏ nhạt, phần mỡ sẽ có màu trắng trong hơi ngà ngà.

Dùng dao cắt thử miếng thịt theo chiều dọc sẽ thấy thớ thịt hơi se lại, bề mặt ráo, lớp bì mềm, đây là thịt tươi ngon.

Tránh chọn những phần thịt có màu sắc lạ, màu sắc nhợt nhạt, hoặc màu quá sậm. Bề mặt thịt bóng loáng, chạm vào thấy hơi nhớt ở đầu ngón tay thì tuyệt đối không nên mua.

Về mùi

Thịt ngon khi ngửi thử sẽ có mùi thơm đặc trưng của thịt, mùi này không gây khó chịu, không có mùi tanh hôi hăng mũi.

Những miếng thịt đã có mùi lạ, có mùi tanh hôi, hay mùi ôi thiu là thịt đã hỏng, không được bảo quản trong điều kiện thích hợp.

Về độ đàn hồi

Dùng tay ấn thử vào miếng thịt thấy thịt đàn hồi tốt, sau khi rút tay về thịt trở lại hình dáng ban đầu, trên mặt thịt không tồn tại vết lõm là thịt tươi ngon.

Lúc chạm vào thấy thớ thịt săn chắc, không quá cứng cũng không bị nhão, không có dịch nhớt chảy ra thì có thể chọn mua.

Về lớp mỡ, da

Lợn được nuôi trong điều kiện bình thường sẽ có lớp mỡ dày khoảng 1.5 - 2 lóng tay, bạn có thể dễ dàng quan sát lớp mỡ và da dày như là đặc điểm đơn giản nhất để nhận dạng thịt lợn không bị nuôi thúc trọng lượng.

Nên chọn những miếng thịt lợn có kết cấu thịt, mỡ riêng biệt, nhưng phải dính chặt vào nhau, dùng tay chạm vào thấy khó tách rời.

Những miếng thịt có mỡ và thịt nạc rời nhau, dùng tay chạm vào có dịch vàng chảy ra là lợn được nuôi bằng chất tạo nạc, không nên mua.

2. Dấu hiệu nhận biết thịt lợn bệnh

Bên cạnh những đặc điểm nhận dạng thịt lợn tươi ngon, bạn cũng cần tìm hiểu thêm về những dấu hiệu cho thấy thịt lợn đang mắc bệnh, giúp bạn lựa chọn được những miếng thịt tươi ngon nhất.

Một số đặc điểm nhận dạng cơ bản như:

Đặc điểm dễ dàng quan sát nhất là thịt lợn đã có mùi tanh hôi, ôi thiu gây khó chịu khi ngửi phải, bề mặt thịt chạm vào thấy nhớt và thịt có màu sắc lạ.

Trên bề mặt lớp da lợn xuất hiện các đốm lạ với màu sắc khác nhau, có thể là các đốm đỏ, đốm màu xanh tím hay màu son với kích thước khác nhau.

Quan sát thấy các vết tụ máu lớn, vết bầm tím hay các vết xuất huyết lấm tấm trên da, đây là dấu hiệu cho thấy lợn bị thương hàn hay bị tụ huyết trùng.

Khi cắt thử thịt lợn thấy bên trong thịt có những hạt nhỏ mang hình dáng như hạt gạo, loại này được gọi là ấu trùng sán, là một loại giun sán gây nguy hiểm cho cơ thể nếu dùng phải.

Những miếng thịt có màu sắc nhợt nhạt, thịt nhão mềm, chạm vào chảy dịch, càng rửa thì màu càng nhạt và có mùi tanh hôi thì đây là thịt đã bị ướp qua hàn the.

Dưới da hoặc trên vành tai xuất hiện các đốm đỏ li ti, lấm tấm như vết muỗi đốt là do thịt lợn bị tả.

Ngoài ra còn có thịt lợn bị nhiễm màu vàng là biểu hiện của bệnh viêm gan.

3. Cách khử mùi thịt lợn

Trần qua nước sôi

Thịt lợn mua về làm sạch, cho vào nồi chứa sẵn nước sạch sao cho nước vừa ngập mặt thịt. Bắc nồi lên bếp, đun sôi trong khoảng 2 - 3 phút, nhanh tay vớt hết thịt ra, rửa lại với nước sạch là có thể khử mùi hiệu quả.

Kinh nghiệm:

Không nên chần thịt lợn trong nước quá lâu sẽ làm ảnh hưởng đến hương vị thịt, giảm độ ngọt tự nhiên.

Khi luộc có thể thêm vào nước vài gốc sả đập dập, ít lát gừng hoặc 1 ít rượu trắng, sẽ là tăng tác dụng khử mùi.

Ngâm trong nước muối loãng

Một cách thông dụng và được sử dụng thường xuyên hơn là dùng muối hạt hòa tan trong nước, cho hết thịt lợn đã làm sạch vào ngâm từ 10 - 15 phút. Khi đủ thời gian vớt thịt ra rửa sạch lại dưới vòi nước đang chảy là được.

Lúc ngâm có thể cho vào vài lát gừng đập dập, hoặc 1 vài giọt rượu trắng, giúp làm sạch miếng thịt của bạn tốt hơn.

Sử dụng các nguyên liệu khử mùi

Các nguyên liệu như hành khô/ rượu trắng/ giấm ăn/ gừng/ sả/.. là các nguyên liệu có tác dụng khử sạch mùi tanh hôi tự nhiên của thịt lợn.

Khi chuẩn bị nước luộc sơ thịt lợn, bạn có thể thả thêm vào nồi nước và chần sơ thịt trong khoảng 2 - 3 phút là được.

Sử dụng rơm

Bạn cũng có thể chuẩn bị nước chần thịt, thả thịt vào nồi đun sôi khoảng 2 - 3 phút, trong lúc chần thả vào nồi thêm 3 - 5 cọng rơm. Khi đủ thời gian vớt hết thịt ra, thịt sẽ giữ nguyên hương vị tươi ngon và mất đi mùi tanh hôi hoàn toàn.

4. Cách bảo quản thịt lợn

Thịt lợn mua về chưa sử dụng đến nên được bảo quản đúng cách, giúp thịt giữ được độ tươi ngon vốn có lâu hơn. Bạn có thể tham khảo một số cách sau đây:

Bảo quản thịt trong tủ lạnh

Thịt lợn mua về sau khi làm sạch hoàn toàn chờ đến khi thịt ráo nước cho vào túi nilong bịt kín. Đặt trong ngăn đá tủ lạnh, ở mức nhiệt độ -17 đến - 18 độ C. Với mức nhiệt độ này bạn hoàn toàn có thể giữ thịt tươi sống từ 4 đến 12 tháng.

Tuy nhiên nếu chỉ đặt ở ngăn mát, với mức nhiệt cao hơn thường là từ mức 1 đến 3 độ C, thịt chỉ giữ được độ tươi mới trong khoảng 5 ngày.

Đối với thịt lợn đã qua chế biến, được xem là thịt chín, bạn cần cho hết vào hộp đậy kín hoặc dùng màng bọc thực phẩm gói lại cẩn thận. Khi đặt trong ngăn đông tủ lạnh có thể giữ được chất lượng thịt trong khoảng 2 - 6 tháng, với mức nhiệt - 15 đến - 18 độ C.

Trong điều kiện nhiệt độ từ 4 - 5 độ C, nhiệt độ ở ngăn mát giúp thịt bảo quản tốt từ 3 - 4 ngày tiếp theo.

Lưu ý:

Khi bảo quản thịt nên rửa tay thật sạch để hạn chế tối đa sự xâm nhập của vi khuẩn vào thịt.

Tốt nhất nên dùng máy hút chân không, hút sạch không khí trong túi nilong/ hộp để bảo quản thịt lâu hơn.

Tuyệt đối không đặt thịt chín và thịt sống gần nhau, sự xâm nhập của vi khuẩn sẽ mạnh hơn làm ảnh hưởng chất lượng thịt một cách nhanh chóng.

Bảo quản thịt không cần tủ lạnh

Nếu không có tủ lạnh, bạn cũng có thể bảo quản thịt lợn với điều kiện nhiệt độ không khí bình thường bằng một số cách, tuy nhiên đây chỉ là phương pháp tạm thời giúp bạn bảo quản thịt lợn trước khi chế biến từ 3 - 5 giờ thôi nhé.

Nào xem ngay các cách bảo quản thịt lợn không cần tủ lạnh sau đây:

Dùng giấm ăn

Dùng giấm ăn để rửa thịt, sau đó lấy 1 chiếc khăn sạch thấm đều giấm rồi bọc kín miếng thịt lợn lại. Cách này giúp bảo quản thịt trước sự xâm nhập của vi khuẩn gây hư hỏng thịt.

Dùng mật ong

Mật ong có tác dụng tích cực trong việc duy trì hương vị thịt cũng như giúp bảo quản thịt mà không cần dùng đến tủ lạnh. Thịt sau khi làm sạch, cắt thành từng miếng, thoa đều lên cả 2 mặt một lớp mỏng mật ong.

Sau cùng mang đi phơi ở nơi thoáng mát, sạch sẽ để đến khi chế biến lấy ra dùng.

Dùng tiêu

Thịt mua về rửa sạch cho vào hộp, rắc lên trên mặt thịt 1 lớp tiêu xay sẽ giúp thịt bảo quản lâu hơn, khi ăn lại dễ dàng bảo quản, chỉ cần đặt ở nơi thoáng gió là được.

Dùng muối

Cách cuối cùng là dùng muối, ướp đều lên miếng thịt, treo ở nơi thoáng mát, sạch sẽ để bảo quản thịt. Khi dùng chỉ cần rửa lại nhiều lần để khử đi vị mặn của muối là có thể chế biến bình thường.

Thịt nai tươi bổ sung dinh dưỡng cho người suy nhược bao gồm người đang bị ốm, người mới ốm dậy, người già, trẻ nhỏ, phụ nữ mang bầu và sau khi sinh nở,…

Thành phần dinh dưỡng và tác dụng

Một trong những lý do thịt nai ngày càng là phổ biến là do giá trị dinh dưỡng của loại thịt này rất cao.
Trong thịt nai chứa hàm lượng dồi dào protein, chất béo, các khoáng chất sắt, phốt pho, kali, selen, các axit amin và vitamin rất tốt cho sức khỏe con người.

Lợi ích đối với sức khỏe:

·       Thúc đẩy giảm cân.

·       Giúp ngăn ngừa thiếu máu.

·       Tăng cường hệ thống miễn dịch.

·       Thúc đẩy tăng trưởng và phục hồi cơ bắp.

·       Hỗ trợ sức khỏe não bộ.

Cách phân biệt thịt nai “chuẩn”

Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện các cơ sở sản xuất thịt nai giả từ thịt heo và phụ gia.
Để tránh mua phải thịt giả, thịt kém chất lượng gây nguy hại cho sức khỏe, bạn cần biết cách phân biệt.

Thịt nai “chuẩn” có những đặc điểm sau:

·       Thịt có màu đỏ đậm, ít gân, mỡ rất ít và có màu trắng ngà.

·       Thịt rất mềm, thớ thịt mịn hơn cả thịt bò.

·       Miếng thịt thường không quá to do kích thước của nai nhỏ.

·       Khi nấu chín thịt có màu hồng đặc trưng.

·       Nếu là thịt giả thì bên ngoài vẫn có màu đỏ đậm nhưng bên trong lại màu hồng nhạt, khi nấu chín thịt có màu trắng như thịt lợn.

Các điều cần lưu ý khi chế biến

- Lọc hết tất cả những phần mỡ có thể nhìn thấy, bởi mỡ nai không ngon và sẽ gây ảnh hưởng đến kết cấu và hương vị thịt.

- Ướp thịt qua đêm trước khi nấu bởi thịt nai khá nặng mùi.
- Không nên ướp miếng thịt quá dày vì gia vị chỉ thấm được khoảng 0,3cm kể cả ướp qua đêm, nên cắt thành từng miếng mỏng rồi ướp.

- Thay thế mỡ nai đã bỏ đi bằng nguồn chất béo khác để thịt không bị khô khi chế biến như dùng bơ, dầu,...

Thịt ngan có giá trị dinh dưỡng cao và được sử dụng phổ biến trong ẩm thực của người Việt Nam. Không giống với các loại thịt gia cầm khác như thịt gà, thịt vịt,… loại này thuộc nhóm thịt đỏ do khi nấu lên nó vẫn giữ lại màu đỏ của thịt.

Cách chọn mua ngan thịt ngon nhất bạn cần biết:

Để nấu được một món ăn ngon thì bí kíp đầu tiên là phải chọn được nguyên liệu tươi ngon. Và những món ăn được chế biến từ thịt ngan cũng không phải là một ngoại lệ, chọn được ngan thịt ngon cũng là 1 yếu tố vô cùng quan trọng. Để chọn được ngan thịt ngon thì các nàng cũng phải chú ý chọn ngan cẩn thận, chọn ngan thịt chất lượng cao để đảm bảo độ tươi ngon cho món ăn và đảm bảo giá trị dinh dưỡng cho cả nhà.

Cách chọn ngan còn sống:

Nên chọn những con ngan trưởng thành thì khi làm lông sẽ "nhàn" hơn rất nhiều. Ngan phải béo, ức tròn, để ý vùng da cổ và da bụng của ngan, phần này thịt phải dày mới là con ngan chắc thịt.

Chọn những con ngan mọc đủ lông bằng cách quan sát điểm mút của hai cánh ngan đảm bảo vừa đủ để đan chéo được vào với nhau, như vậy ngan mới đủ độ ngon và đủ tuổi trưởng thành, thịt ngan cũng chắc hơn.

Tránh mua những con ngan quá non vì thịt thường nhão, ăn không được chắc. Các bạn có thể phân biệt ngan non bằng cách quan sát phần mỏ ngan, ngan non thường có mỏ to mềm, ngan gì thì mỏ thường nhỏ nhắn và cứng hơn.

Khi mua ngan sống, các bạn có thể chọn những con ngan đã đẻ nhìều lứa,  những con ngan này thường có thịt tương đối dai, thịt ngan thơm và chắc thịt. Ngan đẻ qua nhiều lứa chỉ cần quan sát bụng ngan có thể thấy bụng dưới của con ngan thường xệ xuống.

Nên chọn ngan đực vì thịt ngan đực thường chắc, ngọt và dày hơn so với ngan cái.

Chọn những con ngan khỏe mạnh, tuyệt đối không nên chọn ngan bệnh. Khi quan sát ngan chỉ cần xem hậu môn ở sau đuôi của ngan, nếu như hậu môn sạch sẽ, không dính phân chảy ra tức là ngan khỏe mạnh không bị bệnh nhé.

Cách chọn ngan làm sẵn:

Với ngan làm sẵn, các nàng cần để ý phần đùi và lườn ngan nhé, nếu thấy đùi và lườn ngan căng bóng, thớ thịt dày thì không nên mua vì đa phần ngan thường đã qua xử lý hóa chất để làm thịt ngan trông ngon hơn.

Các bạn có thể dốc ngược con ngan lên, nếu thấy nó bị biến dạng thì chắc chắn con ngan đó đã bị bơm nước cho nặng cân, không nên mua. Các nàng cũng có thể thử chất lượng thịt ngan bằng cách dùng tay ấn vào phần thịt đùi và lườn, thịt bị bơm nước thường nhão và bập bùng.

Chọn được thịt ngan tươi ngon không những làm món ăn được ngon hơn mà còn đảm bảo được dinh dưỡng và sức khỏe cho cả nhà.

Thịt trâu là loại nguyên liệu có thể chế biến rất nhiều món ăn ngon, có giá trị dinh dưỡng. Để chế biến được món ăn từ thịt trâu ngon chúng tôi sẽ chia sẻ các cách chọn thịt trâu ngon thông qua bài viết sau đây.

1. Lợi ích của thịt trâu

Thịt trâu giàu sắt, vitamin và khoáng chất, riêng Beta-carotene cao gấp nhiều lần so với các loại thịt động vật ăn ngũ cốc. Thịt trâu có rất ít chất béo, chứa nhiều protein hơn thịt bò, nên khi nấu nướng không bị teo lại. Ăn ngon miệng hơn, chưa kể giá cả cũng dễ chịu hơn.

Theo nghiên cứu của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), thịt trâu nước và trâu rừng giàu đạm. Nếu thịt bò chứa 19,2% hàm lượng protein thì tỷ lệ này ở thịt trâu là 20,2%. Thịt trâu còn chứa nhiều vitamin B1 và axit béo, tốt cho sức khỏe, đặc biệt là tăng cường hệ thống miễn dịch, bảo vệ chúng ta khỏi nhiễm trùng và các mầm bệnh tấn công từ bên ngoài. Trung bình 100 gam thịt trâu có chứa: chất béo 2,42g, calo 143 kcal , cholesterol 82mg , chất béo bão hòa 0,91g, protein 28,44g, và sắt 3,4mg.

Về sữa, so với sữa bò tiêu chuẩn, sữa trâu có hàm lượng protein, canxi và sắt cao hơn, ít cholesterol và lactose hơn. Sữa trâu thường được sử dùng để làm pho mát Ý mozzarella thơm ngon,  được nhiều người ưa thích. Nó nổi tiếng đến mức các nhà hàng pizza và mì Ý đang mọc lên ở nhiều nơi, trong đó có Việt Nam.

Dưới đây là một số lợi ích sức khỏe của thị trâu đã được chứng minh qua các nghiên cứu:

- Thịt trâu tăng cường hệ thống miễn dịch do chứa nhiều kẽm. Nếu chúng ta tiêu thụ thường xuyên, hệ thống miễn dịch của cơ thể sẽ khỏe mạnh hơn.

- Ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh về  tim mạch và đột quỵ vì giàu axit béo như Omega-3. Bên cạnh đó, Omega-3 có thể kiểm soát huyết áp, giảm chất béo trung tính trong máu của cơ thể.

- Tăng khối lượng cơ: Thịt trâu cũng chứa nhiều protein, thậm chí hơn cả thịt bò. Những vận động viên muốn khỏe mạnh và có được thân hình lý tưởng thì có thể ăn thịt trâu.

- Nguồn năng lượng: Chất đạm và cacbohidrat trong thịt trâu có lợi như nguồn năng lượng. Nhờ đó, cơ thể chúng ta có thể khỏe hơn để thực hiện các hoạt động hàng ngày.

- Dinh dưỡng tốt cho thai kỳ: Một lợi ích sức khỏe khác của việc ăn thịt trâu là đủ chất dinh dưỡng cho thai kỳ (mẹ và thai nhi). Vitamin B12 chứa nhiều vitamin thực sự tốt cho sự phát triển của não bộ thai nhi và sức khỏe của bà bầu.

- Ngăn ngừa ung thư vú: Ung thư vú là một trong những căn bệnh nan y nguy hiểm. Axit linoleic trong thịt trâu là hoạt chất giúp chống lại các tế bào ung thư như ung thư vú. Omega3-s trong thịt trâu có tác dụng ngăn ngừa ung thư một cách tự nhiên.

- Dưỡng chất tốt cho trẻ em: Không chỉ giúp tăng cơ cho người lớn, thịt trâu còn chứa hàm lượng protein cao, rất tốt cho sự phát triển xương của trẻ em. Có thể cho trẻ ăn hàng ngày.

- Ngăn ngừa ung thư tuyến tiền liệt: Ung thư tuyến tiền liệt là một bệnh ung thư sinh sản trong hệ thống sinh sản của con người. Nó có thể xảy ra khi tuyến tiền liệt bị đột biến và phát triển không kiểm soát. Khiến di căn từ tuyến tiền liệt sang các bộ phận cơ thể khác như xương và hạch bạch huyết. Giải pháp tốt nhất để giải quyết và ngăn ngừa ung thư tuyến tiền liệt là tiêu thụ thịt trâu thường xuyên.

- Giảm cholesterol: Hàm lượng omega 3-s trong thịt trâu rất tốt để tăng lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) hay mỡ máu tốt và giảm lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) tức mỡ máu xấu. Vì vậy, những người có vấn đề với bệnh béo phì có thể ăn thịt trâu sẽ giúp giảm nguy cơ béo phì, giảm cholesterol.

- Giúp não minh mẫn: Sức khỏe và trí thông minh tăng nếu cơ thể chúng ta được cung cấp đủ Omega 3-s. Hàm lượng Omega3-s trong thịt trâu được xem là giải pháp tốt nhất để tăng trí thông minh. Gúp sự phát triển của màng tế bào trong hệ thống thần kinh của cơ thể phát triển.

Thị trâu còn giúp ngăn ngừa bệnh sa sút trí tuệ hay Alzheimer. Đây là tình trạng suy giảm năng lực não bộ, nhất là nhóm người cao niên. Để ngăn ngừa bệnh mất trí nhớ, chúng ta nên ăn thịt trâu ngay từ khi còn trẻ vì nó cung cấp nhiều thành phần hữu ích, đặc biệt là Omega 3-s.

- Sản xuất Erythtrocite: Protein không chỉ quan trọng để sản xuất bạch cầu mà còn sản xuất erythrocite trong cơ thể chúng ta. Chức năng này của erythtrocite là vận chuyển oxy trong máu và oxy trong cơ của chúng ta. Thịt trâu thực sự tốt cho việc sản xuất erythtrocite trong cơ thể, giúp con người khỏe mạnh, minh mẫn.

- Trung hòa axit: Protein ở thịt trâu có thể trung hòa axit trong cơ thể chúng ta. Giữ cân bằng độ pH trong cơ thể một cách tối ưu, có lợi nhất.

- Tái tạo da: Các protein trong thịt trâu còn có chức năng chữa vết thương nhanh chóng. Có thể tái tạo da và giải quyết một số vấn đề về da. Nó có hàm lượng protein cao, giúp da chắc khỏe.

- Ngăn ngừa máu đông: Omega3-s trong thịt trâu có thể ngăn ngừa và giảm nguy cơ đông máu, nguy cơ đột quỵ.

- Trung hòa quá trình sản sinh hormone: Hàm lượng protein cao trong thịt trâu sẽ giúp xử lý các chất bài tiết trong cơ thể chúng ta như testosterone và somatotropin. Tuy nhiên, khi chế biến nên loại bỏ mỡ chứa hàm lượng cholesterol cao và chất béo bão hòa không tốt.

2. Cách chọn thịt trâu tươi ngon

Để chọn thịt trâu tươi ngon, bạn chú ý:

·       Chọn mua thịt trâu có màu đỏ tươi, dùng tay ấn vào sẽ cảm nhận được miếng thịt có độ đàn hồi.

·       Thớ thịt trâu thường hơi sần sùi, ít mỡ hoặc nếu có thì mỡ thường có màu trắng mới là thịt trâu ngon.

·       Không mua miếng thịt có màu sắc bất thường, mùi lạ, ôi thiu hoặc khó chịu.

·       Nên mua thịt trâu vào sáng sớm hoặc trước 10h. Không mua thịt trâu vào cuối giờ chiều vì đã để lâu, ăn không ngon.

·       Ngoài ra, bạn nên chọn mua thịt trâu ở những địa chỉ uy tín, có kiểm định chất lượng và đảm bảo hạn sử dụng còn dài nếu mua thịt trâu đông lạnh.

3. Cách bảo quản thịt trâu

Bọc thịt thật kỹ

Bạn nên làm sạch thịt và cho vào túi nilon hoặc hộp nhựa, có khả năng chống lại nhiệt độ thấp và không để các chất độc hại trong nhựa ngấm vào thịt.

Bạn có thể dùng máy hút chân không mini để loại bỏ không khí trong túi hoặc hộp nhựa, tạo ra môi trường yếm khí giúp bảo quản thịt tốt hơn. Trong môi trường này, vi khuẩn sẽ khó phát triển và gây hư hỏng cho thức ăn của bạn.

Nếu muốn bảo quản thịt lâu trong ngăn đá của tủ lạnh, bạn nên bọc kín thịt bằng nhiều lớp nilon để tránh bị đóng đá, mất nước, làm biến đổi màu sắc, mùi vị và chất dinh dưỡng của thịt.


Bảo quản ở nhiệt độ phù hợp

Để bảo quản thịt tốt nhất trong tủ lạnh, bạn cần chú ý đến nhiệt độ phù hợp cho từng loại thực phẩm. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều có thể ảnh hưởng đến chất lượng và độ tươi của thịt.

Bạn nên để nhiệt độ ngăn mát ở mức khoảng 2 độ C, để thịt không bị khô hoặc bị nấm mốc. Đối với ngăn đông lạnh, nhiệt độ lý tưởng là âm 25 độ C, để thịt không bị đóng đá quá cứng hoặc bị oxy hóa.

Khi bạn muốn bảo quản nhiều thịt cùng một lúc trong ngăn đá, bạn nên giảm nhiệt độ xuống thấp hơn, để thịt được làm lạnh đều và nhanh chóng.

Lưu ý thời gian bảo quản

Thông thường, các loại thịt tươi sống sẽ có thể bảo quản được từ 4 đến 6 ngày ở ngăn mát nếu không bị nhiễm khuẩn và được rửa sạch trước khi cho vào tủ lạnh. Nếu cho vào ngăn đá, bạn có thể bảo quản được vài tháng nếu nhiệt độ được duy trì liên tục và phù hợp.

Tuy nhiên, bạn cũng cần phân biệt các loại thịt khác nhau vì mỗi loại sẽ có thời gian bảo quản riêng. Với các loại thịt đã qua chế biến, bạn có thể bảo quản được khoảng 1 tháng nếu để ở ngăn đông lạnh.

Khi bảo quản các loại thịt trong tủ lạnh, bạn cần sắp xếp sao cho giữa các túi thịt có khoảng trống để khí lạnh có thể làm lạnh đều các miếng thịt. Bạn không nên dự trữ quá nhiều để tránh làm tủ lạnh quá tải, gây ảnh hưởng đến hiệu quả làm lạnh và bảo quản thực phẩm.

Cách bảo quản thịt trâu chín

Thịt chín có độ bền thấp hơn thịt sống nên cần được xử lý và bảo quản đúng cách. Thịt chín phải được đựng trong những hộp đựng thực phẩm sạch sẽ và khử trùng để tránh vi khuẩn xâm nhập.

Thịt chín và thịt sống không nên để chung trong tủ lạnh vì có thể gây nhiễm chéo hoặc ảnh hưởng đến hương vị của thức ăn. Nên phân biệt ngăn đựng cho từng loại thịt khác nhau.

Nếu muốn dùng thịt chín cho những món ăn cầu kỳ mà không cần tốn nhiều thời gian chế biến, có thể đông lạnh thịt chín để kéo dài tuổi thọ. Thịt chín đông lạnh sẽ giữ được lâu hơn so với thịt chín để ở ngăn mát.

Lưu ý khi bảo quản thịt

Để bảo quản thịt tốt nhất trong tủ lạnh, bạn cần chú ý vệ sinh tay trước và sau khi chạm vào thịt sống, để ngăn ngừa sự lây nhiễm của vi khuẩn và bảo vệ sức khỏe cho gia đình.

Ngoài ra, bạn cũng nên rã đông thịt một cách khoa học bằng cách sử dụng lò vi sóng hoặc để thịt ở ngăn mát để thịt tan đá dần. Điều này sẽ giữ được độ mềm, ngọt và thơm của thịt.

Thịt vịt luôn là món ăn với nhiều nhiều người, vì hương vị thơm ngon, mà còn tốt cho sức khỏe. Để món ăn thơm ngon, thì việc chọn vịt và cách sơ chế là bước đầu tiên quan trọng nhất. Hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn đến bạn cách chọn vịt ngon, dày thịt, không chất tăng trọng và sơ chế vịt không hôi nhé!

1. Giá trị dinh dưỡng và tác dụng của thịt vịt

Giá trị dinh dưỡng của thịt vịt

·       337 kcalo

·       7,3 g chất béo

·       17,8 g protein

·       290 mg Omega 3

·       3360 mg Omega 6

·       76 mg cholesterol

·       Và một số vitamin

Tác dụng của thịt vịt đối với sức khỏe

Giảm bệnh nguy cơ mắc bệnh tim: Thịt vịt có chứa các acid rất tốt cho việc giảm thiểu và ngăn các vấn đề tim mạch rất hiệu quả.

Tốt cho xương: Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng protein của động vật rất hiệu quả trong việc cải thiện mật độ của xương.

Chống oxy hóa: Trong vịt có rất nhiều selen, đây được coi là một hoạt chất có khả năng chống viêm, và bảo vệ các tế bào khỏi bị tổn thương, từ đó cải thiện hệ miễn dịch của bạn.

Hỗ trợ tuyến giáp: Selen còn rất tốt với sức khỏe tuyến giáp nếu tiêu thụ đủ lượng, và trong khoảng 250gr thịt vịt Pekin thường sẽ cung cấp đến hơn 50% giá trị selen mỗi ngày.

2. Cách chọn thịt vịt chắc dày, thơm ngon

Để chọn được một con vịt ngon bạn cần phải chú ý tới những đặc điểm sau:

Vịt có độ tuổi vừa đủ, không quá non cũng không quá già. Vịt trưởng thành phải mọc đủ lông và khi kéo hai cánh vịt lại với nhau, đầu của hai cánh vừa đủ đan chéo vào nhau, có ức tròn và phao câu đều, vịt cầm lên nặng tay, phần da bụng, da cổ phải dày.

Vịt chắc, thịt dày, không quá gầy hay béo, nhiều mỡ. Kiểm tra bằng cách tóm chặt hai đùi cánh nâng lên, sờ thấy hai bên lườn, ức căng lên nở nang rắn chắc thì vịt mới đủ ngon, nhiều thịt.

Tránh mua vịt non mỏ to, mềm hay vịt già mỏ nhỏ và cứng.

Tránh chọn vịt cái, dù vịt cái đã qua nhiều lần sinh đẻ vẫn thơm ngon nhưng vịt đực luôn thơm ngon hơn vịt cái. Chú ý bạn sẽ thấy bụng dưới của vịt cái xệ.

Ngoài ra, lật cánh vịt nếu thấy một chấm đỏ nhỏ bên dưới cánh là vịt đã bị tiêm thuốc hoặc bơm nước. Quanh vết nước phồng lên có màu đen, sau một thời gian màu đen sẽ lan rộng. Phần da vịt bị bơm nước sẽ trơn hơn rất nhiều so với vịt ngon, vỗ nghe lạch bạch bọng nước.

Phân biệt vịt non

Dựa vào mỏ vịt: Vịt non thường có mỏ to và mềm, ngược lại vịt trưởng thành sẽ có mỏ nhỏ và cứng hơn.

Dựa vào kích thước: Vịt non thường là những con còn nhỏ.

Dựa vào phần lông: Vịt non sẽ có lông cánh ít, dày nhưng ngắn, nhiều lông con mọc bên trong. Ngược lại vịt đủ tuổi sẻ có phần lông cánh mọc hết, đủ, dài và dày, ít lông tơ và lông ngắn bên trong, đặc biệt phần lông hai cánh cuối cùng đủ dài để đan chéo vào nhau.

Phân biệt vịt già

Vịt già sẽ có mỏ nhỏ và rất cứng, hậu môn to, phần da bụng sệ xuống, lông măng ở cánh rụng hết. Vịt già thích hợp với các món hầm, ninh nhừ và không thể nấu theo cách thông thường như luộc, nướng om sấu…

Phân biệt vịt béo và gầy

Kiểm tra phần xương hông của vịt ở gần đuôi, khi sờ và bóp nhẹ vào thì vịt béo sẽ có phần thịt mềm, dày tay. Ngược lại, vịt gầy sẽ thấy 2 cục xương hông trồi lên.

Ngoài ra, vịt có thịt săn chắc, không quá nhiều mỡ sẽ có miếng đệm thịt dưới chân nhỏ, lớp chai không quá dày vừa đến độ thơm ngon.

Nên chọn vịt đực hay vịt cái?

Bí quyết chọn mua thịt vịt ngon là nên chọn vịt đực vì theo kinh nghiệm của các bà nội trợ thì dù có phần xương to nhưng bù lại thịt vịt đực sẽ thơm và săn chắc hơn vịt cái.

Để phân biệt vịt đực, vịt cái, bạn có thể dựa vào những đặc điểm sau:

Vịt cái có tiếng kêu quang quác rất to. Ngược lại, vịt đực chỉ phát ra những tiếng khàn khàn.

Vì không đẻ trứng vịt nên vịt đực có đầu to, mỏ cứng, nhỏ, mông bé, mắt tròn, màu nâu nhạt. Ấn nhẹ vào bộ phận sinh dục nếu thò ra 1 ống nhỏ thì là vịt đực ngược lại là vịt cái.

Vịt cái để trứng thường có mông to, cánh ngắn, mắt có màu nâu sẫm. Bộ phận sinh dục khi ấn vào không thấy có ống thò ra.

Chọn mua vịt theo từng loại

Vịt cỏ: Hay còn gọi là vịt đàn, vịt đồng, vịt chạy đồng, vịt Tàu là giống vịt nhà được nuôi phổ biến ở vùng nông thôn Việt Nam. Vịt có đầu thanh, mỏ dẹt, khỏe và dài, mỏ có màu đặc trưng là màu vàng, đôi khi có một số màu khác như xanh cà cuống, lấm chấm đen hay màu tro. Lông vịt cỏ có nhiều màu nhưng phổ biến nhất là màu nâu hoặc kết hợp màu nâu, trắng. Cổ dài, mình thon nhỏ, ngực lép.

Vịt xiêm: Hay còn gọi là ngan. Vịt xiêm là giống vịt rất to mình dày, nhiều thịt, thịt dai, rất nhiều nạc và ăn cũng ngon. Chúng có màu lông trắng, hoặc có khi màu xanh đen. Trên mỏ và quanh mắt của vịt xiêm có lớp da dày màu đỏ, gần như là cái mào. Vịt đực mào to hơn mào vịt cái.

Vịt công nghiệp: Là giống vịt chuyên thịt có năng suất cao hay còn gọi là vịt siêu nạc do có trọng lượng khá lớn từ 3-3,5 kg/con. Vịt công nghiệp có màu lông trắng, có phần thân dài, ngực nở, ngực sâu, rộng, đùi phát triển, đầu và cổ to, dài, mỏ dài rộng và chân cao có màu màu vàng nhạt hay vàng chanh. Đặc biệt thịt vịt công nghiệp rất dày, nhiều nạc, thơm ngon và có thời gian nuôi khá ngắn, chỉ khoảng 45-50 ngày.

3. Lưu ý khi ăn thịt vịt và cách bảo quản thịt vịt

Thịt vịt tuy có nhiều lợi ích, nhưng nhằm để tránh các tác động tiêu cực từ nó, bạn nên lưu ý:

Vì có lượng calo cao lên đến 113 calo, nên nếu ăn nhiều bạn có nguy cơ tăng cân cao.

Nghiên cứu chỉ ra rằng mỡ vịt nấu chín rất dễ bị oxy hóa, điều này làm thực phẩm bị biến chất gây hại cho cơ thể.

Theo khuyến cáo của USDA thì bạn nên nấu vịt ở nhiệt độ bên trong là 165 độ F (74 độ C).

Sau khi thu mua thịt vịt, bạn phải rửa thật sạch, sau đó đặt nó vào túi zip, túi nhựa cẩn thận không bịt thật kín miệng túi. Để kéo dài thời gian bảo quản thịt vịt nên để trong tủ đông.

Vải là một trái cây quen thuộc, ngon ngọt mà rất nhiều người ưa thích ở nước ta. Vải ngon và tốt cho cơ thể là thế, nhưng cách chọn được những quả vải chín ngon, ngọt mát cho cả gia đình thì không phải ai cũng biết. Vậy cùng tham khảo cách chọn quả vải chín ngon nhé

1. Cách chọn vải thiều ngon

Một số kinh nghiệm dưới đây sẽ giúp bạn chọn được những quả vải thơm ngon, chất lượng, không bị sâu đầu.

Quan sát vỏ: Cách dễ nhận biết vải ngon hay không chính là quan sát vỏ ngoài của quả vải. Khi mua, bạn nên chú ý chọn những chùm quả có phần cành dẻo và lá còn tươi mới. Đây là dấu hiệu của những quả vải được hái chưa lâu.

Ngược lại, bạn nên bỏ qua những chùm có cành héo, dễ gãy hoặc dập bởi đó là những quả đã hái khá lâu hoặc tiếp xúc dưới ánh nắng mặt trời trong thời gian dài nên cành, vỏ bị khô.

Vải ngon và chín tới sẽ có vỏ màu hồng đỏ, quả tròn đều. Vải thiều quả sẽ thường nhỏ hơn vải lai (chỉ bằng khoảng 70%), trong khi vải lai thường quả sẽ to và thuôn dài hơn, màu cũng đỏ đậm hơn.
Vải chín tới phần gai sẽ nhẵn, gai càng nhiều và càng nhọn là vải còn xanh ăn sẽ bị chua.

Sờ tay: Vải ngon nhất khi vừa chín tới. Vải tươi ngon là khi sờ vào quả phải mềm tay nhưng vẫn có độ đàn hồi. Nếu quả vải bị mềm, không đàn hồi nghĩa là quả đã chín quá, ăn không ngon.

Ngửi mùi: Dù hương thơm không đậm nhưng vải vẫn có mùi đặc trưng. Vải tươi ngon khi ngửi sẽ thấy hương thơm nhẹ. Nếu ngửi thấy quả vải có mùi chua, mùi lên men, mùi lạ thì không nên chọn vì rất có thể đã ủng hoặc quá cũ.

Tách cùi, xem hạt: Sau khi lột vỏ, hãy từ từ tách thử phần cùi vải. Cùi vải mềm, màu trắng trong, mọng nước, khi lột mới bắt đầu rỉ mật, có mùi thơm nhẹ, cùi dầy và dễ tách, hạt nhỏ là vải ngon. Nếu thấy khó tách hạt, hạt to, cùi nhão, mùi kém thơm hoặc có mùi lạ thì không nên chọn. 

Cảm nhận hương vị: Khi mua, nên bóc 1-2 quả vải để nếm thử. Vải ngon phải có vị ngọt và mùi thơm đặc trưng. Vải thiều có cùi dày, hạt nhỏ và vị ngọt hơn so với vải lai.

Quan sát bên trong: Khi mua vải, bạn nên bóc thử 1-2 quả bất kỳ để kiểm tra xem vải có ngon không. Khi bóc ra, quan sát thấy phần cuống của quả màu trắng, không thâm hay bị sâu là vải ngon. Đồng thời phần cuống phải dễ bóc, có độ giòn và không rỉ nước sẽ là loại vải ngon, rất đáng để mua.

Nếu cuống của quả bị thâm, cùi kém hoặc nhão, nước rỉ ra nhiều thì vải có thể hỏng hoặc quá chín. Còn quả có cùi vỏ màu trắng trong, cùi dày, hạt nhỏ là quả ngon.

Kích thước quả vải: Vải ngon chuẩn Việt Nam là quả vải có kích thước vừa phải, không đẹp bằng quả vải lai. Quả vải thiều nhỏ hơn, chỉ bằng 70% vải lai. Quả tròn, hơi đều, trong khi giống vải lai quả vải to mọng, thân thuôn dài, hạt to, vị chua.

Cách chọn vải sấy ngon: Nếu không có điều kiện thưởng thức vải tươi, bạn cũng có thể tham khảo một số kinh nghiệm chọn vải sấy thơm ngon như: Quả vải sấy khô đạt tiêu chuẩn là có vỏ ngoài khô đều, giữ nguyên dáng hoặc chỉ móp nhẹ, cuống không bị sâu. Khi bóc, long vải thơm dẻo, ngọt sắc, sờ không dính tay và có màu cánh gián đậm. Nếu long có màu đen là khi sấy vải đã bị cháy; còn nếu long vải màu nâu nhạt là sấy vải chưa đủ độ, loại này chỉ để ăn ngay trong thời gian ngắn.

2. Những lưu ý khi ăn vải

Khi chọn mua vải phải chọn quả chín. Tránh ăn những quả vải xanh hoặc chưa chín hẳn, ăn hoặc cắn hạt vải. Cũng không nên ăn quá nhiều vải cùng một lúc vì dễ bị đau rát lưỡi, ngộ độc vải dẫn đến buồn nôn, hoa mắt. Chỉ nên ăn từ 5-10 quả vải mỗi ngày.

Khi ăn vải, bạn có thể ăn cả lớp màng trắng ở giữa vỏ và thịt vải vì phần này có tác dụng giảm sinh hỏa trong cơ thể.

Ăn vải nên ăn lúc bụng no, tránh lúc đói vì hàm lượng đường trong vải tươi sẽ khiến đường huyết tăng đột ngột, dẫn đến gây viêm nhiệt hoặc các triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn.

3. Cách bảo quản vải thiều lâu vẫn đảm bảo chất lượng

Vải thiều cũng như một số loại trái cây khác, nếu không biết cách bảo quản thì rất nhanh thâm đen, hỏng. Xin chia sẻ một số cách bảo quản giúp vải tươi ngon, giữ được dinh dưỡng trong thời gian dài nhé.

Bảo quản vải thiều bằng túi zip: Vải thiều mới mua về, muốn giữ nguyên độ tươi ngon trong vài ngày cần thực hiện theo các bước: Cắt rời từng trái vải, chừa lại phần cuống 1 - 2cm trên mỗi quả. Rửa sạch và để vải ráo nước, thật khô. Chia thành từng phần nhỏ trong các túi zip rồi bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh dùng dần. Cách bảo quản này có thể giữ độ tươi của vải cả tuần.

Bảo quản bằng hộp và giấy báo: Điều cần ghi nhớ nhất khi muốn bảo quản vải dùng lâu ngày là tuyệt đối không rửa mà để khô. Chuẩn bị hộp nhựa theo số lượng vải muốn bảo quản và 1 ít giấy báo. Lót vài lớp giấy báo xuống đáy hộp và xếp vải thiều vào, sau 1 lớp quả là 1 lớp báo. Cuối cùng là bọc lớp giấy báo cho kín toàn bộ chỗ vải, càng nhiều giấy báo càng tốt. Đậy nắp hộp và cho vào ngăn mát tủ lạnh, có thể để lâu tới 2 tháng.

Vải khi bảo quản vẫn bị hấp hơi nên có 1 vài quả có thể xuất hiện dấu hiệu hỏng, nhưng tổng thể vẫn tươi ngon như thời điểm ban đầu

Nếu không có hộp, có thể dùng túi nylon hay màng bọc thực phẩm thay thế, nhưng chúng sẽ không gọn và an toàn cho bằng hộp nhựa chuyên dùng đựng thực phẩm.

Bảo quản trong ngăn đông, đá tủ lạnh: Nếu muốn trữ vải thiều tươi lâu hơn nữa, bạn cũng bọc bảo quản bằng hộp và giấy báo như trên rồi cho chúng lên ngăn đá tủ lạnh, khi ăn mang rã đông bình thường, hương vị vẫn thơm ngon như mới.

Ngoài ra, để gọn hơn, có thể bóc vỏ vải rồi xếp trong hộp nhựa, rắc thêm xíu đường cát nếu muốn, đậy nắp hộp rồi bảo quản trên ngăn đông. Khi rã đông sử dụng, hương vị vải không thua kém vải tươi.

Nếu có máy ép chân không, bóc vỏ quả vải rồi xếp chúng vào túi chuyên dụng và hút chân không, bảo quản trên ngăn đông dùng dần.

Phơi hoặc sấy khô: Cách bảo quản này vải sẽ không còn độ tươi và mọng nước, thịt vải chuyển sang màu nâu cánh gián, nhưng vẫn khá thơm ngon và chứa nhiều dưỡng chất. Sau khi phơi sấy thành vải khô, vải thiều bảo quản được lâu nhất mà không sợ bị hư hỏng.

Ngâm nước vải: Tách lấy phần cùi vải và để ráo nước. Nấu đường cát hoặc đường phèn với nước cho tan và sôi lăn tăn, hơi sánh rồi bắc ra để thật nguội. Xếp cùi vải vào hộp có nắp, đổ nước đường cho ngập mặt vải và đậy kín bỏ vào ngăn mát tủ lạnh qua 1 đêm cho thấm đường. Sau đó có thể dùng dần trong 1 - 2 tháng.

Xay/ép vải thành nước: Vải mua về, bóc vỏ tách lấy cùi rồi cho vào máy sinh tố xay xong lọc bỏ bã. Đổ nước vải vào chai cho vào ngăn lạnh dùng dần. Nếu sử dụng máy ép thì không cần lọc bã. Loại nước uống này sử dụng trong 1 tuần.

Lưu ý: Tuyệt đối không dùng túi nilon và không rửa quả vải. Chỉ rửa vải trong trường hợp bạn vừa mua về mà muốn ăn mát lạnh như kem chỉ sau 10-15 phút thì rửa qua, cho vào túi nilon để vào ngăn đá. Lúc này, nước bám quanh quả vải có tác dụng làm lạnh cực nhanh.

Khoai lang mật là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng rất cao. Khoai lang mật không chỉ ngon mà lợi ích rất tốt đối với sức khỏe cho người ăn khoai.

1. Những lợi ích tuyệt vời của khoai lang mật

Khoai lang mật giúp giảm cân

Trong khoai lang mật có chứa rất ít lượng tinh bột so với các thực phẩm khác. Chính thế mà khoai lang mật được xem là bí quyết giảm cân cho chị em phụ nữ.

Khoai lang mật có khả năng chống oxy hóa

Chống oxy hóa: Khoai lang mật chứa nhiều Vitamin C giúp chị em có làn da sáng khỏe mịn màng, chống lại các tác nhân hại da từ ánh sáng mặt trời. Các nhóm Vitamin B cung cấp năng lượng cần thiết cho một ngày làm việc, bổ sung chất Beta – caroten giúp cho mắt sáng khỏe.

Khoai lang mật tốt cho bệnh nhân tiểu đường

Tốt cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường: Chỉ số đường huyết của khoai lang là thấp. Hơn nữa, khoai lang còn chứa Magiê, Kali, Vitamin A và chất xơ,… những chất này tốt cho những người bị bệnh tiểu đường.

Bên cạnh đó, khoai lang mật còn có rất nhiều tác dụng khác tốt cho sức khỏe.

2. Cách phân biệt khoai lang mật với các loại khoai lang khác

Dựa vào đặc điểm bên ngoài và bên trong, chúng ta có thể dựa vào 2 cách sau để phân biệt khoai lang mật với các loại khoai lang khác.

Phân biệt trước khi được chế biến

Đầu tiên dựa vào màu sắc vỏ và ruột bên trong của khoai lang, khoai lang mật trước khi chế biến bên trong lớp vỏ có màu hồng đào.

Khi cắt hoặc bẻ đầu nhỏ củ khoai chúng ta sẽ thấy chúng tiết ra một lượng mật nhất định và để lâu một tý chúng ta sẽ thấy lượng mật này sẽ biến thành màu đen.

Phân biệt sau khi chế biến

Sau khi chế biến, chúng ta càng dễ dàng trong việc phân biệt được đâu là khoai lang mật và các loại khoai lang khác. Sẽ có một lượng mật được tiết ra từ củ khoai, màu sắc ngã vàng đậm, khi ăn sẽ thấy bột khoai khá ướt và ngọt thơm không bị khô như các loại khoai lang khác.

Đặc biệt khi nướng hoặc luộc chín mùi của khoai lang mật thơm hơn và vị ngọt hơn rất nhiều. Đặc biệt, ăn sáng bằng khoai lang mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích.

Khoai lang mật các bạn có thể chế biến được rất nhiều món ăn khác nhau như: Nướng, luộc, nấu canh, làm bánh, làm mứt,… Khi chọn khoai lang mật chúng ta nên chọn khoai còn cứng tươi, không bị nứt, không nên chọn củ quá to sẽ dễ bị xơ. Một lưu ý nữa là nên phơi nắng cho khoai lang mật héo đi một chút vị sẽ ngon hơn.

1 ... 5 6 7 8 9 ... 11
Vận hành và phát triển bởi Techreal.vn