Thứ năm, Ngày 30/01/2025 (Âm lịch: 02/01/2025)T5, 30/01/2025 (ÂL: 02/01/2025)
Tìm kiếm

Cách chọn cam xoàn tươi ngon

Cách chọn cam xoàn tươi ngon

Cam xoàn là loại trái cây mọng nước, chứa nhiều vitamin, chất chống oxy hóa tốt cho cơ thể vì vậy được rất nhiều người yêu thích.

1. Đặc điểm của quả cam xoàn 

·       Cam xoàn là loại trái cây nhiệt đới, có tên khoa học là Citrus nobilis, tên tiếng anh là king mandarin, là một trong những loại cam ngon nhất Việt Nam.

·       Vỏ cam xoàn thường khá mỏng, trơn láng, có màu vàng xanh, mỗi trái có khoảng 10 – 14 múi, ít hạt, mọng nước, tép cam có màu vàng nhạt.

·       Mặt dưới trái cam có các xoáy nhỏ hình tròn như đồng tiền, có trọng lượng khoảng 250 – 300g.

·       Cam xoàn thường có vị ngọt thanh rất dễ ăn, có hương thơm đặc trưng.

·       Cam xoàn có 2 loại phổ biến là cam xoàn có hạt và không hạt, có trọng lượng, kích thước, mùi vị và công dụng giống nhau.

2. Nguồn gốc của cam xoàn

·       Cam xoàn có nguồn gốc xuất xứ ở Đông Nam Á, Trung Quốc và Ấn Độ, được trồng rất nhiều ở các tỉnh Miền Tây: An Giang, Tiền Giang, Hậu Giang, Bến Tre, Vĩnh Long,…đây là loại cây rất sai quả và cho trái quanh năm.

·       Cây cam xoàn thường cho trái và thu hoạch được sau khoảng 30 tháng. Thời điểm lý tưởng nhất để trồng cam xoàn và vào đầu mùa xuân và mùa thu.

·       Vụ mùa chính của cam xoàn là vào tháng 9 – 11 âm lịch và trái vụ vào tháng 3 – 4 âm lịch.

3. Tác dụng của cam xoàn đối với sức khỏe

Giảm căng thẳng và mệt mỏi

·       Cam xoàn chứa nhiều vitamin C, Carotene – tiền sinh tố của vitamin A, canxi, khoáng chất cùng nhiều loại vitamin khác. 

·       Hàm lượng vitamin C cao giúp cơ thể giảm căng thẳng, giảm stress rất tốt.

Hỗ trợ tốt cho phụ nữ mang thai và trẻ em 

·       Cam xoàn chứa khá nhiều axit folic giúp thai nhi phát triển tốt và ngăn ngừa dị tật bẩm sinh. 

·       Ngoài ra, uống cam thường xuyên còn giúp mẹ bầu tăng cường hệ miễn dịch cho mẹ, giảm thiểu bệnh tật trong quá trình mang thai.

Thải độc, lợi tiểu

·       Chất limonoid trong nước cam xoàn không chỉ giúp ngăn ngừa bệnh ung thư mà còn có tác dụng giải độc, lợi tiểu. 

·       Cam xoàn còn chứa nhiều chất xơ giúp mẹ bầu nhuận tràng tốt hơn. 

Ngăn ngừa sỏi thận, bệnh tim

·       Chất chống oxy hóa và chất xơ có trong cam xoàn giúp giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. 

·       Hợp chất axit citric và citrate giúp ngăn ngừa sỏi thận hiệu quả. 

Giảm cân 

·       Chất xơ có trong cam sẽ giúp no lâu, giảm cảm giác thèm ăn, cam còn là loại trái cây ít ngọt, ít calo nên bổ sung cam hàng ngày giúp cơ thể giảm cân, đẹp da, đẹp dáng.

4. Cách chọn cam xoàn tươi ngon

Để chọn được trái cam xoàn ngon, ngọt, chuẩn vị, cần lưu ý 1 số đặc điểm dưới đây:

·       Nên chọn những trái cam xoàn nhỏ, vì kích thước càng nhỏ, cam sẽ càng có vị ngọt, thơm.

·       Cam xoàn tươi ngon sẽ có vỏ mỏng, hơi rám và sần, có màu xanh vàng, dáng tròn đều, cân đối.

·       Nên chọn những trái còn cả phần cuống trái, núm hơi gồ cao, dưới đáy có dấu tròn hình đồng xu, hơi lõm, cầm chắc tay, khi ấn nhẹ vào vỏ hơi mềm, mọng nước.

·       Không nên chọn những quả cam xoàn có vỏ màu vàng đều, còn ít màu xanh vì sẽ có vị chua hơn những trái vừa chín có màu xanh hơi ngả vàng.

 

5. Cách bảo quản cam tươi lâu

Trong điều kiện môi trường bình thường, khô ráo và thoáng mát, cam tươi có thể dễ dàng được bảo quản tốt trong vòng 2 tuần. Trong điều kiện được chuẩn bị kĩ càng hơn về môi trường bảo quản, nhiệt độ thích hợp có thể giúp cam tươi lâu trong khoảng 2 tháng.

Dưới đây là 1 vài cách bảo quản hữu ích mà bạn có thể tham khảo như:

Sử dụng lá thông

Lá thông và cam tươi sau khi hái cần được rửa nhẹ nhàng với nước để loại bỏ bụi bẩn, lau khô nước. Cam cần được phân loại tùy theo từng kích thước to nhỏ, khác nhau.

Xếp gọn 1 ít lá thông phía dưới đáy thùng, cho những quả cam to vào thùng sao cho phần cuống hướng lên, tiếp tục phủ đều 1 lớp lá thông tươi khác lên trên. Nhẹ nhàng xếp thêm 1 tầng cam tươi, 1 tầng lá thông, xen kẽ nhau đến khi đầy thùng là được.

Lưu ý: Thùng dùng để bảo quản cam nên là thùng nhựa, thùng giấy hoặc thùng gỗ có có lổ thoáng khí tránh bịt kín, không khí không thể lưu thông.

Sử dụng baking soda

Dùng một lượng baking soda vừa đủ hòa tan với nước, cho cam vào ngâm trong khoảng 1 phút. Sau đó mang đi lau khô nhẹ nhàng bằng khăn sạch, hoặc để ráo nước tự nhiên, xếp gọn cam vào túi nilong, bịt kín rồi đặt trong ngăn mát tủ lạnh để bảo quản.

Nhiệt độ thích hợp kết hợp với thành phần trong baking soda giúp bảo quản cam tươi lâu mà không tốn quá nhiều công sức.

Lưu ý: Cam tươi khi bảo quản trong tủ lạnh nên được đặt riêng biệt với các thực phẩm khác như thịt, cá, thức ăn,.. hạn chế tối đa sự lây lan của vi khẩn cũng như duy trì hương vị tự nhiên của cam.

Sử dụng muối

Muối cũng có tác dụng tích cực trong việc hỗ trợ duy trì độ tươi ngon của cam. Dùng muối pha loãng với nước để ngâm cam trong khoảng 1 - 2 phút. Vớt cam ra lau khô nước một cách nhẹ nhàng tránh làm tổn thương vỏ cam.

Cho cam vào túi nilong bịt kín miệng túi và đặt trong ngăn mát tủ lạnh để bảo quản là được.

Chôm chôm là loại quả ngon, chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe. Chọn mua chôm chôm ngon không khó, chỉ cần một chút tinh ý quan sát là bạn sẽ chọn được chôm chôm ngon tróc vỏ, dày cùi. Bạn hãy tham khảo cách để lựa chọn chôm chôm ngon và cách bảo quản chôm chôm tươi lâu như sau nhé!

1. Cách chọn chôm chôm ngon

Bằng mắt thường, bạn hãy quan sát một lượt chôm chôm muốn mua để đánh giá:

1.1 Quan sát vỏ và gai

Chôm chôm quả còn tươi ngon vỏ sẽ có độ giòn, nhấn tay vào không bị mềm bẹp hay chảy nước. Gai có độ giòn cứng và đầu gai hơi xanh hoặc đỏ tươi.

1.2 Quan sát lá ở chùm

- Chôm chôm mới hái hay còn tươi lá ở phần chùm sẽ vẫn còn xanh, các quả non cũng còn màu xanh và độ tươi. Chọn loại này ăn sẽ đảm bảo độ tươi, ngon.

- Nếu thấy lá đã héo úa hay khô, đen; quả non trong chùm cũng khô và thâm đen thì chôm chôm đã lâu, héo.

1.3 Quan sát cùi

- Chôm chôm ngon cùi có màu trắng đục, nhìn căng mọng nước và có mùi thơm đặc trưng.

- Nếu thấy cùi quả có màu vàng đục, rỉ nước khi bóc vỏ hay có mùi khác thường thì chôm chôm đó đã quá chín, đã hỏng hoặc để lâu không còn tươi ngon và đạt độ giòn, tróc như ý.

1.4 Không chọn những trái có màu vàng

Chôm chôm có màu vàng là vừa chín tới nên không ngọt và thường có độ chua.

1.5 Ăn thử

Chôm chôm có thể trông khá tươi, cùi cũng bắt mắt và dậy mùi thơm, nhưng không chắc được độ ngọt ngon nếu không dùng thử.

Hãy tự tay chọn một quả bất kỳ trong một chùm bất kỳ và dùng thử để kiểm tra độ tươi, giòn, và ngọt của chôm chôm nhé.

1.6 Chọn chôm chôm theo loại

Chôm chôm nhãn: chọn quả có màu vỏ vàng ngả sang đỏ 2/3, gai và vỏ còn tươi mới. Chôm nhãn ngon quả khá chắc, bóc giòn, gai ngắn cứng và đều, không chảy nước khi bóc vỏ.

Chôm chôm Thái: chọn quả chín đỏ còn hơi điểm vàng, gai cứng còn hơi xanh hay vàng hồng phần đầu gai, vỏ bóc cũng có độ giòn và khi bóc có ít mật hoặc không có mật rỉ ra. Như thế độ chín vừa phải, thịt quả sẽ dễ tróc và ngon.

Chôm chôm tróc: cũng thường ngon nhất khi quả còn tươi với màu đỏ còn điểm vàng; gai có độ giòn và tua tủa, còn xanh đầu gai; khi bóc vỏ không bị rỉ mật hay chảy nước thì chôm chôm sẽ tróc và giòn.

Chôm chôm chín có mùa và ăn ngon nhất khi vừa hái hoặc sau 2 - 3 ngày. Vậy nên để có được chôm chôm ngon như ý, dày cùi, tróc vỏ cho cả nhà thưởng thức thì đừng bỏ qua vài chú ý nhỏ trên nhé!

2. Cách bảo quản chôm chôm tươi lâu tại nhà

Chôm chôm ngay sau khi mua về, cần được rửa sạch, để ráo và bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh, tránh tác động của môi trường sẽ giúp chôm chôm tươi lâu từ 2 - 3 ngày.

Nếu muốn tiện lợi hơn, chúng ta có thể bảo quản bằng cách tách vỏ, bóc lấy phần cùi nguyên hạt rồi cho vào hộp đựng thực phẩm, bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh để dùng dần.

Ngoài ra, bạn có thể lọc lấy phần cùi chôm chôm rồi đem ngâm với nước đường trong lọ thủy tinh, đậy kín nắp, bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh hoặc để nơi khô ráo.

Sau 2 ngày, bạn có thể mở ra thưởng thức được rồi! Với cách này chôm chôm có thể dùng được đến tận 12 tháng. Tuy nhiên, tốt nhất là chúng ta nên sử dụng càng sớm càng tốt nhé!

3. Cách bảo quản chôm chôm tươi lâu bằng kho lạnh

Trường hợp cần bảo quản số lượng lớn chôm chôm, bạn nên để chôm chôm vào túi hút chân không và bảo quản trong kho lạnh, phương pháp này sẽ mang đến những ưu điểm như:

Giữ nguyên được màu sắc đỏ tươi bên ngoài và không ảnh hưởng đến mùi vị chôm chôm.

Chôm chôm sau thời gian dài vẫn nguyên vẹn, không dập úng, không có vi khuẩn gây hư hại.

Bảo quản chôm chôm bằng kho lạnh cũng bảo đảm khâu vệ sinh hơn khi không để trái cây tiếp xúc với bụi bẩn.

4. Cách bảo quản chôm chôm để vận chuyển đi xa

Bảo quản chôm chôm sau khi thu hoạch xong

Sau khi thu hoạch xong, bạn cần tiến hành phân loại ngay. Theo đó, chúng ta sẽ loại bỏ ngay những quả chín quá, quả dập, quả chảy nước hay quả đã sâu úng,..

Trong khi chờ vận chuyển, chôm chôm cần được bọc trong túi PE hoặc giấy bọc sáp và bảo quản ở nhiệt độ thấp khoảng từ 10 - 12 độ C trong kho lạnh để tránh mất nước.

Khi bảo quản bằng kho, bạn cần lưu ý điều chỉnh nhiệt độ phù hợp để tránh tình trạng nấm mốc cho chôm chôm.

Bảo quản chôm chôm trong quá trình vận chuyển

Để bảo quản chôm chôm đạt chất lượng trong quá trình vận chuyển, bạn nên chọn phương tiện di chuyển là xe tải lạnh hoặc xe container lạnh. Những phương tiện này giúp duy trì nhiệt độ ổn định, giữ chất lượng của chôm chôm tốt hơn.

Trước khi vận chuyển, bạn nên đóng gói chôm chôm bằng thùng carton, thùng xốp có đục lỗ thoáng khí.

Khi sắp xếp, tránh đặt các thùng chứa chôm chôm chồng lên nhau quá cao mà nên giữ khoảng cách giữa các thùng, giúp cho không khí bên trong được lưu thông.

Dưa bở là loại trái cây vừa giải nhiệt vừa tăng cường sức khỏe. Loại trái này chứa nhiều vitamin, khoáng chất và các hợp chất thực vật có lợi cho sức khỏe khác.

Dưa có thể dùng để ăn không hoặc dùng trong món tráng miệng, salad, đồ ăn nhẹ và súp. Phần thịt quả thường có màu xanh vàng nhạt. Không chỉ đơn thuần là món ăn ngon, dưa bở còn có những tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe.

Theo Đông y, dưa bở có vị ngọt, tính lạnh, tác dụng giải khát, trừ phiền, thông khí, lợi tiểu, có thể ngừa cảm nắng trong những ngày nóng bức. Hạt dưa có vị ngọt, tính mát, tác dụng điều hòa trong bụng, thanh phế, nhuận tràng, trị được các chứng kết tụ sinh máu mủ ở tràng vị, chữa ho khan, đại tiện táo bón. Hoa chữa nấc, đau tim. Lá trị mất kinh ở phụ nữ. Cuống dưa có vị đắng, tính lạnh, có độc, tác dụng gây nôn và thông đại tiểu tiện, giải độc, chữa sốt phát cuồng, sốt rét cơn.

Giá trị dinh dưỡng

·       Một khẩu phần 1-cup (177 gram) dưa cung cấp 64 kcal và:

·       Carbonhydrat: 16 gram

·       Chất xơ: 1,4 gram

·       Chất đạm: 1 gram

·       Chất béo: 0 gram

·       Vitamin C: 53% nhu cầu hàng ngày (RDI)

·       Vitamin B6: 8% RDI

·       Folate: 8% RDI

·       Vitamin K: 6% RDI

·       Kali: 12% RDI

·       Magiê: 4% RDI

1. Tác dụng của dưa bở

Dưa bở giàu chất dinh dưỡng

Dưa bở ruột xanh chứa nhiều chất dinh dưỡng, chất xơ và các hợp chất thực vật tốt, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Đừng quá lo lắng về vị ngọt của quả mang lại. Loại trái này có tỷ lệ nước cao sẽ làm loãng đường tự nhiên của chúng.

Chúng không chứa chất béo nhưng cung cấp lượng lớn vitamin C, vitamin B6, folate, vitamin K, kali và magiê. Ngoài ra, hạt và quả chứa các chất chống oxy hóa mạnh như beta-carotene, phytoene, quercetin và axit caffeic.

Có thể hỗ trợ huyết áp và tăng cường sức khỏe tim mạch

Một chế độ ăn nhiều trái cây và rau quả có liên quan đến việc giảm nguy cơ tăng huyết áp và ngăn ngừa bệnh tim mạch. Cụ thể, dưa bở có hàm lượng kali cao và natri thấp, có thể giúp bạn duy trì mức huyết áp khỏe mạnh. Ngoài ra, loại trái này là nguồn cung cấp folate và các vitamin B khác giúp giảm homocysteine, có liên quan đến việc giảm nguy cơ đột quỵ.

Chứa các chất dinh dưỡng quan trọng cho xương

Dưa bở ruột xanh chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho xương như folate, vitamin K và magiê:

Folate: cần thiết cho sự phân hủy homocysteine, liên quan đến việc giảm mật độ khoáng của xương theo thời gian.

Vitamin K: tham gia vào sản xuất protein cấu trúc chính trong xương.

Magiê: cần thiết cho các tế bào xây dựng và phá vỡ mô xương hoạt động bình thường.

Loại trái này cũng chứa lượng nhỏ canxi, phốt pho và kẽm, có thể hỗ trợ sức khỏe xương khi kết hợp với một chế độ ăn uống cân bằng.

Có thể cải thiện lượng đường trong máu

Các nghiên cứu cho thấy thường xuyên ăn trái cây, chẳng hạn như dưa bở, có thể giúp cải thiện lượng đường trong máu, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường và các biến chứng sức khỏe liên quan. Mặc dù chúng chứa đường, nhưng lượng chất xơ và nước cũng như các chất dinh dưỡng khác có thể giúp  hỗ trợ kiểm soát lượng đường trong máu theo thời gian.

Giàu nước và chất điện giải

Dưa bở chứa 90% là nước và có các chất điện giải như kali, magiê, natri và canxi. Sự kết hợp giữa nước và các chất điện giảy giúp cung cấp nước cho cơ thể sau tập luyện, trong thời gian bị bệnh hoặc đơn giản là giúp duy trì lượng nước cả ngày.

Dưa bở tốt cho làn da

Ăn dưa bở có thể hỗ trợ làn da khỏe mạnh do hàm lượng vitamin C cao. Vitamin C thúc đẩy sản xuất collagen giúp sửa chữa và duy trì mô da. Ngoài ra, vitamin C còn là một chất chống oxy hóa mạnh, có thể bảo vệ làn da của bạn khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời.

Tăng cường hệ thống miễn dịch

Dưa bở có hàm lượng cao vitamin C, được biết đến nhiều nhất với vai trò hỗ trợ chức năng miễn dịch. Nghiên cứu cho thấy rằng bổ sung đủ vitamin C trong chế độ ăn uống có thể ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp như viêm phổi và cảm lạnh thông thường.

Dưa bở giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh

Dưa bở có chứa chất xơ giúp cải thiện sức khỏe hệ tiêu hóa. Bổ sung đầy đủ chất xơ trong chế độ ăn uống sẽ làm chậm quá trình tăng đường huyết, thúc đẩy nhu động ruột bình thường và sự phát triển của các vi khuẩn đường ruột khỏe mạnh. Trên thực tế, đối với một số người mắc chứng rối loạn tiêu hóa hoặc mới bắt đầu đưa chất xơ vào chế độ ăn uống, nên bắt đầu với lượng ít chất xơ. Loại trái này chứa lượng chất xơ vừa phải có thể được dung nạp tốt hơn.

Có thể hỗ trợ thị lực và sức khỏe mắt

Tác động của lão hóa và ánh nắng có thể dẫn đến các vấn đề về mắt như đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng do tuổi tác. Sự tổn thương tiến triển này đối với các mô mắt mỏng manh gây mất thị lực theo thời gian. Dưa bở ruột xanh có chứa hai chất chống oxy hóa mạnh là lutein và zeaxanthin. Các hợp chất carotenoid này hỗ trợ sức khỏe của mắt và ngăn ngừa sự phát triển của chứng mất thị lực do tuổi tác.

Ăn dưa bở giúp ngăn ngừa mất nước

Lượng nước chiếm gần 90% trọng lượng của quả dưa. Ngoài việc uống đủ nước, nước có trong trái cây và rau quả mà bạn ăn góp phần vào tình trạng hydrat hóa tổng thể của bạn. Vì vậy, dưa bở là món ăn hoàn hảo vào mùa hè để thúc đẩy quá trình hydrat hóa tốt.

Dễ dàng bổ sung dưa bở vào chế độ ăn uống

Dưa bở được bán rộng rãi và giá cũng tương đương với các loại dưa khác như dưa hấu. Hãy chọn một quả dưa chín để hương vị ngon ngọt hơn. Ngoài việc ăn dưa tươi, bạn hãy thử nhiều cách thưởng thức khác như:

Salad: Cắt dưa thành miếng vừa ăn và thêm vào món salad yêu thích của bạn.

Món tráng miệng: làm sinh tố hoặc xay nhuyễn làm kem.

Bữa sáng: Xắt dưa thành lát và ăn cùng với pho mát hoặc dùng làm súp.

Các bài thuốc từ dưa bở

Ít ai biết rằng, loại dưa này có thể được dùng để điều trị các bệnh sau:

Chữa mất ngủ

Dưa bở 200g, hạt sen 100g, hoa nhài 20g, đường trắng 200g. Cho hoa nhài vào nước đun kỹ, gạn lấy 300ml nước sắc hoa nhài. Hạt sen giã nhỏ, cho tất cả vào nồi đun nhỏ lửa, khuấy đều đến khi hạt sen chín nhừ, cho đường vào trộn đều đến tan. Ngày ăn một lần.

Chữa táo bón

Hạt dưa 10g, khoai lang 30g, đường đỏ 10g. Giã nhỏ hạt dưa cùng khoai lang, cho vào 250ml nước đun nhỏ lửa, khi khoai chín cho đường vào trộn đều. Ăn vào sáng sớm mới ngủ dậy, trong 5 ngày.

Chữa ho khan, táo bón

Hạt dưa bở mỗi lần ăn 10g, ngày 2 lần.

Chữa đau tim, ho nấc

Hoa dưa bở 8g, sắc lấy nước uống ngày 1 lần.

Chữa vô kinh

Lá dưa bở 20g, sử quân tử 20g, cam thảo 20g. Tất cả tán nhỏ uống với rượu mỗi lần 8g hoặc sắc uống.

Gây nôn, chữa sốt phát cuồng, sốt rét cơn

Cuống dưa 4-8g, sắc lấy nước uống, nôn ra đờm là khỏi.

Chống ngứa, mề đay

Lá dưa bở nấu lấy nước tắm.

Chữa mụn trứng cá, sắc tố, làm mịn da

Dưa bở và táo tàu mỗi thứ 250g rửa sạch, bỏ vỏ, hạt, thêm 150g cà rốt luộc nhừ, tất cả nghiền nhuyễn, ăn 2 lần mỗi ngày, giúp nhuận phế, kiện tì, dưỡng da.

Chữa đau khớp đầu gối

Ngâm 100g hạt dưa bở trong ít rượu trắng, 10 ngày sau lấy ra nghiền nát, mỗi lần ăn 10g với ít rượu, ngày 3 lần, giúp trừ phong, hoạt huyết.

Giải độc

Tán nhỏ 1g cuống dưa bở và 3g đậu đỏ, trộn lẫn, chiêu với nước nguội hay uống bằng nước sắc đậu đen để tác dụng mạnh hơn. Lưu ý, thuốc giúp nôn ra hết chất độc trong dạ dày, nếu uống liều trên mà không nôn có thể tăng liều một chút. Hoặc tán nhỏ cuống dưa bở vắt lấy nước cốt uống.

Lưu ý khi dùng dưa bở

Những người tì vị hư hàn, bụng trướng tức, đại tiện phân loãng không nên ăn loại dưa này.

Những người bị xuất huyết, thể chất hư nhược thì không được dùng cuống quả dưa bở.

Dị ứng thường không phổ biến. Tuy nhiên, các triệu chứng phản ứng chéo có thể xảy ra. Đó là do cơ thể nhầm lẫn protein trong dưa với một số loại phấn hoa gây dị ứng thực sự. So với dị ứng thực, các triệu chứng tương đối nhẹ và nhanh hết hơn. Có thể bao gồm cảm giác ngứa rát trong miệng, môi sưng hoặc tê, ngứa cổ, ngạt hoặc chảy nước mũi…

2. Cách chọn mua dưa bở ngon

Dựa vào hình thái trái dưa bở

Dưa bở thường có dạng hình tròn hay thuôn dài, vỏ sọc vàng xanh khá bắt mắt. Dưa bở càng già, màu vỏ càng sậm, xuất hiện vết nứt nhẹ bên ngoài.

Khi chọn dưa bở, nên chọn quả chín già với vỏ sậm màu, cầm chắc tay, cuống dưa còn khá tươi, vỏ có vết rạn nhẹ nhưng không nhũn mềm khi cầm mà vẫn có độ chắc nhất định.

Nếu rạn trên dưa bở quá sâu có thể dưa bị bể do vận chuyển và là môi trường cho vi khuẩn, ruồi bọ xâm nhập. Ngoài ra, quả dưa bở còn tươi mới và chín tự nhiên sẽ giữ được lớp lông mịn bên ngoài.

Với những quả dưa bở chín ép hoặc dùng thuốc, lớp lông mỏng có thể mất đi, dưa chín nhưng không có vết rạn vỏ và nhũn mềm khi cầm trên tay.

Dựa vào hương thơm

Dưa bở có mùi thơm rất đặc trưng, đặc biệt với dưa chín tự nhiên, mùi thơm rất đậm có thể ngửi được ở khoảng cách vài mét. Cũng vì thế, khi chọn dưa bở, bạn nên chọn quả có mùi thơm nồng, đậm.

Đối với dưa bở chín ép hay chín do dùng thuốc mặc dù cũng có mùi thơm nhưng không đậm đà bằng, không ngửi được từ khoảng cách xa mà đôi khi cần đưa tới gần mũi mới có thể cảm nhận.

Nếu đến gần một sạp bán dưa bở mà thấy được mùi dưa lan tỏa thì có thể cảm thấy khá yên tâm để lại gần và kiểm tra hình thái của nó mà chọn cho được một quả dưa đẹp mắt, chất lượng.

Dựa vào độ "bở" của thịt dưa

Người miền Bắc còn gọi dưa bở là dưa bở, bởi vì thịt dưa khi chín không chỉ thơm mà còn rất bùi, mịn, cho vào miệng cảm giác tan ra như ăn khoai lang vậy. Dưa bở chín ngon khi cắt ra thịt dưa nhìn rất chắc mịn nhưng lại dễ đánh nhuyễn, thử 1 miếng có mùi thơm, vị ngọt, độ bùi, dẻo mịn rất tuyệt.

Nếu thịt dưa cắt ra mà bị sượng, sống thì rất có thể quả dưa bạn chọn bị chín ép, chín non, sẽ không cho vị ngọt, bùi và cảm giác tươi mát như ý.

Sờ bằng tay, nhìn bằng mắt, và sau cùng mới là thử bằng miệng, bạn sẽ rất dễ nhận diện được quả dưa bở ngon hảo hạng. Nắng nóng còn đang hoành hành, 1 chút dưa bở dằm đá sẽ thật tuyệt cho cơ thể giải khát, giải nhiệt.

3. Lưu ý khi ăn dưa bở và cách bảo quản dưa bở

Tuy dưa bở có nhiều dưỡng chất cho cơ thể nhưng bạn cũng không nên lạm dụng, khi ăn dưa bở bạn cũng nên lưu ý một vài vấn đề sau đây:

Vì tính hàn, mát, thanh nhiệt của dưa bở mà những người đang bị trướng bụng, đại tiện phân loãng thì không nên dùng dưa bở.

Những trường hợp bị xuất huyết, cơ thể hư nhược cũng không nên dùng các thực phẩm hay thuốc kết hợp có thành phần từ dưa bở.

Dưa bở không cần phải bảo quản trong tủ lạnh. Nhưng sau khi cắt ra bạn phải ăn ngay. Nếu bạn muốn ăn lạnh, bạn có thể cho thêm đá hoặc để dưa bở trong ngăn mát khoảng 10 phút.

Với những trái dưa chưa chín, chưa dùng tới, bạn nên bảo quản ở những nơi thoáng mát, khô ráo. Tránh để dưa ở những nơi có nhiệt độ quá cao, khiến dưa nhanh hỏng.

 

Dưa chuột hay dưa chuột được nhiều người ưa thích bởi vị thanh mát và sử dụng để chế biến các món ăn hấp dẫn. 

Tuy nhiên để chọn dưa chuột ngon thì không phải ai cũng biết. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách chọn dưa chuột ngon, thơm, đặc, không đắng.

1. Tác dụng của dưa chuột

Chứa nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe

Nước chiếm đến 90% trong loại thực phẩm này, đồng thời chứa hầu hết các loại vitamin, khoáng chất tự nhiên bạn cần nạp vào cơ thể hàng ngày như vitamin C, chất xơ, vitamin B1, vitamin B2, vitamin V3, vitamin B5, vitamin B6, folic acid, vitamin C, canxi, sắt, magie, phốt pho, kali, kẽm,… mà không phải loại thực phẩm nào cũng có được.

Chính vì vậy ăn dưa chuột mỗi ngày sẽ là phương pháp tốt, hiệu quả và đơn giản nhất để bạn cung cấp dưỡng chất cho cơ thể, đặc biệt là nguồn cung cấp vitamin, khoáng chất tự nhiên phong phú, cần thiết. Ngoài ra dưa chuột còn được sử dụng rộng rãi trong việc đắp mặt làm đẹp da cho chị em phụ nữ.

Giúp phòng ngừa bệnh ung thư rất hiệu quả

Ngày nay do nhiều yếu tố và nguyên nhân tác động khác nhau mà số người mắc bệnh ung thư ngày càng cao và một trong những biện pháp giúp bạn phòng ngừa bệnh ung thư hiệu quả, dễ làm, dễ thực hiện là ăn và uống nước ép dưa chuột tươi mỗi ngày.

Vì trong dưa chuột có chứa lariciresinol, pinoresinol và secoisolariciresinol – 3 lignan tác dụng ngừa ung thư rất tốt, đặc biệt là ung thư vú, buồng trứng, tử cung và tuyến tiền liệt.

Huyết áp ổn định

Trong dưa chuột chứa nhiều magie, kali và chất xơ, chính vì vậy nó rất tốt cho những người có huyết áp không ổn định, bất kể là huyết áp cao hay huyết áp thấp.

Do đó, khi bạn có vấn đề về huyết áp, hãy sử dụng mỗi ngày một ly nước ép dưa chuột tươi, có thể cho thêm đường, muối đối với người huyết áp thấp và uống nguyên chất đối với người bị huyết áp cao để giúp huyết áp dần ổn định hơn.

Tốt cho sức khỏe răng miệng

Để không ngừng bảo vệ và nâng cao sức khỏe răng miệng, việc làm đầu tiên và đơn giản nhất là hãy ăn dưa chuột tươi mỗi ngày. Vì dưa chuột có hàm lượng nước, chất xơ rất dồi dào giúp răng nướu khỏe mạnh, răng trắng sáng, đồng thời chất phytochemcial có trong dưa chuột còn giúp bạn giết chết các vi khuẩn gây hôi miệng hiệu quả.

Tốt cho hệ tiêu hóa

Với hàm lượng nước, chất xơ dồi dào kết hợp với vị ngọt, tính mát vượt trội, do đó việc ăn dưa chuột tươi hàng ngày sẽ giúp bạn đầy lùi và cải thiện chứng táo bón, ợ chua, đầy hơi, khó tiêu, ợ nóng, đau dạ dày rất hiệu quả. Với tác dụng này bạn sẽ cảm nhận được rất rõ rệt sau khi ăn dưa chuột đều đặn 2-3 ngày.

2. Cách chọn dưa chuột ngon, thơm, đặc, không đắng

Nguyên nhân khiến dưa chuột bị đắng

Đầu tiên đó là do khi trồng thường bón quá nhiều phân đạm, dẫn đến cây mọc dài nên quả ra ở phần nhánh cây hoặc thân cây yếu sẽ rất dễ bị đắng.

Trong quá trình chăm sóc cây ở giai đoạn phát triển thiếu ánh nắng và nhiệt độ thấp. Từ đó làm cho cây hấp thụ nước và chất dinh dưỡng kém khiến cho cây tích tụ nhiều chất gây đắng.

Do cây bị thiếu nước và bị khô hạn trong thời gian dài hoặc cất giữ dưa ở nơi có nhiệt độ quá cao, thiếu độ ẩm cũng khiến dưa bị đắng.

Để chọn được những quả dưa chuột ngon, không bị đắng bạn cần lưu ý:

Màu sắc

Dưa chuột non, ngon ngọt thì lớp vỏ dưa chuột phải có màu xanh tươi, đều màu từ đầu đến đuôi, trên vỏ quả không có màu ố vàng, vết thâm đen.

Hình dáng

- Khi mua bạn cần chọn quả dưa chuột thẳng, thuôn dài, không hoặc ít bị vẹo, những quả này có ruột đặc, non, ăn giòn, ngọt ngon hơn những quả dưa chuột có dáng tròn.

- Không chọn những quả có hình dáng cong vẹo, phình to ở giữa, có hình dáng quá khác biệt ở phần đầu và đuôi quả như đầu to đuôi nhỏ, đuôi to đầu nhỏ. Những quả này thường là quả già, ruột nhiều hạt hoặc bị xốp, ăn đắng, không ngon.

Vỏ quả dưa chuột

Trên vỏ quả dưa chuột non mới thường có một lớp phấn mỏng ở bề mặt vỏ. Ngoài ra, trên vỏ có nhiều nốt sần sùi, dưa chuột còn có cuống, ở đuôi quả còn có núm hoa thì đây là những quả non ngon, rất tươi nhé.

Kích cỡ, trọng lượng

Chọn mua dưa chuột ngon, bạn còn cần chú ý chọn mua những quả có kích cỡ đều nhau, nhỏ vừa phải, cầm chắc tay. Không chọn quả quá nhỏ cũng không chọn quả kích cỡ lớn, cầm nhẹ tay, những quả này thường bị xốp, ít nước, bị đắng.


3. Lưu ý khi ăn dưa chuột và cách bảo quản dưa chuột

·       Theo Đông y, dưa chuột có tính lạnh nên nếu lạm dụng quá nhiều sẽ gây ra những tác hại không tốt cho sức khỏe:

·       Những người có vấn đề về thận thì không nên sử dụng dưa chuột, dễ sinh tiểu nhiều hại thận.

·       Người đau dạ dày không nên dùng dưa chuột khi đói, khiến cơn đau nghiêm trọng hơn.

·       Phụ nữ mang thai ăn quá nhiều dưa chuột sẽ dễ bị đầy hơi, đau bụng rất khó chịu và không tốt cho sức khỏe của mẹ.

·       Người hay bị ngộ độc nên cân nhắc trước khi ăn dưa chuột vì đây là một thực phẩm có thể hứng chịu trực tiếp thuốc trừ sâu.

·       Dưa chuột là thực phẩm dễ ăn, dễ bảo quản chỉ cần đề dưa chuột trong tủ lạnh theo cách thông thường là có thể dùng được trong vòng 1 tuần, tuy nhiên cách làm này sẽ khiến dưa chuột dễ bị héo và mất độ ngon.

·       Bạn có thể áp dụng bảo quản dưa chuột theo cách cắt dưa chuột thành những lát tròn, độ dày khoảng 5mm. Sau đó, xếp vào trong hộp có nắp đậy kín khí, được phủ 1 lớp khăn giấy rồi bảo quản lạnh trong tủ lạnh, thì có thể giữ được dưa chuột trong vòng 1 tuần mà vẫn giòn, ngon.

Dưa hấu là loại trái cây có tác dụng rất tốt trong việc giải khát và bổ sung vitamin. Để tránh mua phải những quả non, nhạt bạn có thể học nhanh các mẹo đơn giản dưới đây.
Dưa hấu là loại trái cây có giá bán rẻ, dễ ăn và dễ mua. Thế nhưng, dưa hấu có phần vỏ dày và cứng nên nếu không biết lựa đúng cách rất dễ mua phải dưa hấu xốp hay kém ngọt, kém ngon…
Nếu chưa biết cách chọn dưa hấu như thế nào thì cùng xem ngay hướng dẫn chọn mua dưa hấu chuẩn ngon 10 người ăn thì 9 người khen dưới đây nhé.

1. Chọn phần đáy dưa có vết rám, màu đốm vàng

Bạn hãy quan sát màu sắc vỏ quả dưa hấu. Quả dưa có phần đáy tiếp xúc nhiều với mặt đất sẽ có nhiều vết rám màu vàng sậm. Quả dưa non sẽ có phần vỏ màu xanh ngả vàng còn quả dưa chín già sẽ có phần vỏ màu vàng ươm. Các đốm vàng hay màu vàng cam ở phần đáy dưa sẽ gợi ý cho bạn thấy đó là một quả dưa ngon.

2. Rốn quả dưa

Bạn nên nhìn vào rốn quả dưa để đánh giá độ ngọt. Phần rốn là phần dưới đáy quả dưa, chỗ mà hoa dưa hấu rụng để lại vết. Nếu phần rốn của quả dưa to thì chứng tỏ phần vỏ dưa sẽ dày, ruột nhạt. Nếu phần rốn nhỏ thì chứng tỏ quả dưa này có vỏ mỏng, phần ruột cũng đủ độ ngọt. Vì vậy, hãy chọn dưa có phần rốn nhỏ và hơi lõm một chút sẽ tốt nhất.

3. Dưa hấu "đực" nhiều nước và dưa hấu "cái" rất ngọt

Trái dưa "đực" thường to hơn, hình thuôn dài và nhiều nước. Trong khi đó, những quả dưa "cái" sẽ có hình tròn, ngọt và ít hạt hơn nhiều. Một mẹo nhỏ nữa giúp bạn phân biệt được trái dưa đực, cái đó là nhìn vào phần đáy của quả dưa. Khu vực này ở dưa đực sẽ xuất hiện một vòng tròn nhỏ chỉ bằng cỡ một đồng xu. Còn ở dưa cái, vòng tròn dưới đáy sẽ to hơn tương đối rõ ràng.

4. Xem cuống dưa

Bạn chỉ cần nhìn vào cuống dưa sẽ biết được độ chín của dưa. Nếu cuống dưa có màu xanh, nguyên nhân có thể là do dưa bị hái quá sớm khi còn chưa chín. Bạn dùng mắt nhìn thấy cuống dưa nhỏ và héo khô, càng xoăn lại càng tốt. Điều này thể hiện trái dưa đã chín rồi, quả dưa già nên sẽ rất ngon và ngọt.

Tuy nhiên cần lưu ý quan sát kỹ vì có những quả dưa bị héo cuống do chết dây, nên đó có thể là quả dưa non chưa chín già, ăn sẽ rất nhạt.

5. Dựa vào âm thanh khi vỗ vào dưa

Kinh nghiệm chọn dưa của nhiều người là dùng tay gõ vào quả dưa. Nếu quả dưa phát ra tiếng "bịch" chứng tỏ là quả già, ngọt. Âm thanh đanh hơn thì là dưa non. Âm thanh kêu bộp bộp thì là dưa chín già nhưng bị nẫu ruột bên trong, không nên mua.

 

Dưa Hấu Đỏ Không Hạt được lai tạo bằng cách dùng hai quả dưa hấu có gene khác nhau và lai với nhau, kết quả thu được là một quả dưa hấu có các tính chất khác nhưng quả dưa hấu này sẽ vô sinh và không thể sinh sản (tạo ra hạt) được. Những quả dưa hấu không hạt đầu tiên được nuôi bởi các nhà lai tạo Nhật Bản Vào thời điểm đó, Syngenta là công ty đầu tiên mang giống dưa hấu không hạt vào thị trường Việt Nam. Được trồng rất nhiều ở Long An và được trồng thí điểm ở nhiều nơi như Cần Thơ, Hậu Giang, Nha Trang và một số tỉnh phía Bắc.

1. Mô tả sản phẩm

Dưa Hấu Đỏ Không Hạt  hay được gọi với cái tên đặc biệt là dưa hấu đỏ không hạt “Mặt Trời Đỏ”. Mỗi quả có trọng lượng khoảng từ 2.5kg – 5kg. Độ đường: 12 – 13, dưa hình tròn, lớp vỏ bên ngoài màu xanh nhạt có gân xanh đậm, vỏ mỏng, nhiều nước. Dưa hấu không hạt có thịt quả dưa đỏ, đẹp mắt, không hạt, vị ngọt đậm đà. Có mùi thơm đặc trưng, ​​dễ bảo quản. Thịt dưa có màu đỏ hồng và khá chắc, không hạt (lâu lâu sẽ xuất hiện một vài hạt trắng). Dưa hấu không hạt là loại trái cây với vị ngọt thanh mát và rất giàu các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Ngoài ra, với ưu điểm không hạt, loại dưa hấu này khiến nhiều người thích thú vì không cần bỏ hạt khi thưởng thức lại dễ dàng chế biến thành nhiều món ăn. Giờ đây với dưa hấu không hạt mặt trời đỏ, các mẹ hoàn toàn yên tâm khi cho con ăn mà không sợ bé bị hóc hạt.

2. Giá trị dinh dưỡng

Dưa Hấu Đỏ Không Hạt cung cấp nhiều vitamin thiết yếu cho cơ thể (A, C, E, B6, B1), chứa nhiều lycopene-chất chống oxy hóa có tác dụng chống lại ung thư ngực ở phụ nữ và ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Ngoài ra còn là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng như các sinh tố A, B1 (Tbiamin), B6 (Pyridoxine), C, E, Magnesium và Potassium.

Với cơ thể yếu, ăn dưa hấu sẽ giúp cơ thể đề kháng được virus xâm nhập, tăng cường miễn dích, nâng cao thị lực. Dưa hấu còn là một trong những loại thực phẩm hiếm hoi cung cấp chất citrulin, loại chất axit-amin có tác dụng làm lành vết thươn

Các bệnh nhân mắc bệnh về gan, thận, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, rối loạn tiêu hoá nên ăn dưa hấu vì loại quả này có khả năng thanh lọc các chất độc khỏi cơ thể, rất tốt cho những người làm việc ở nơi độc hại hay say rượu.

Dưa hấu cung cấp đủ các dưỡng chất cho phụ nữ, giúp họ có làn da mịn màng hơn, dùng dưa hấu ăn kiêng, không những giúp giảm cân mà còn đào thải các chất độc ra khỏi cơ thể vì loại quả này có khả năng nhanh làm no mà lại cung cấp rất ít năng lượng.

3. Cách chọn dưa hấu không hạt ngon

3.1. Vỏ dưa hấu

Nếu bạn thấy vỏ dưa hấu căng bóng và sờ thấy láng mịn, thì đó chính là một quả dưa hấu ngon. Còn một đặc điểm nữa là bạn phải đảm bảo là vân trên vỏ phải hiện rõ, vỏ dưa màu xanh đen. Cách chọn dưa hấu ngon là dùng tay nhấn vô, vỏ dưa còn cứng thì chắc chắn đó là quả dưa ngon.

3.2. Cuống dưa hấu

Để chọn được quả dưa hấu chín, lưu ý xem phần cuối có nhỏ và khô lại hay không. Cách chọn dưa hấu ngọt là những quả dưa cuống héo nhưng không teo lại là quả non, ăn không ngọt lịm như quả chín già. Dưa đã chín là dưa có cuống khô, héo. Nếu cuống dưa hấu màu xanh lá, quả dưa này đã được hái quá sớm và chưa chín.

3.3. Mặt tiếp đất trên vỏ dưa hấu

Đây là khu vực thường tiếp xúc với mặt đất nên hay có màu vàng. Nếu chúng có màu vàng hoặc vàng cam chứ không phải màu trắng, đó là quả dưa hấu ngon.

Cách chọn dưa hấu không hạt ngon là tránh lấy những quả dưa hấu có phần tiếp đất màu xanh ngả vàng, đó là những quả non. Thời gian tiếp xúc với đất đủ độ chín khiến mặt tiếp xúc màu vàng. Vì vậy cách chọn dưa hấu ngon là có phần này càng vàng sẽ càng ngon.

3.4. Kích cỡ dưa hấu

Muốn có dưa ngon thì phải chọn những quả đủ dài, tròn đầu, nặng tương xứng kích cỡ. Khi búng tay, ôm hoặc đặt dưa xuống mà phát ra âm thanh trầm đục thì dưa đã chín hoàn toàn và không hề bị tơi xốp.


4. Bảo quản dưa hấu đúng cách

Nếu tủ lạnh nhà bạn đã quá đầy, bạn vẫn có thể mua thêm dưa hấu. Bởi đây là loại trái cây rất dễ bảo quản, có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh.

Nếu bảo quản bên ngoài, chỉ cần đặt quả dưa ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc ánh nắng và độ ẩm cao.

Nếu bảo quản trong tủ lạnh, nhiệt độ thích hợp nhất từ 7oC – 10oC. Đối với cả hai phương pháp bảo quản, dưa hấu thường sẽ tươi được trong khoảng 1 tuần, và hầu như sẽ giữ được độ tươi cùng hàm lượng vitamin.

Dưa lê là trái cây mùa hè có hương vị ngọt thơm, giàu dinh dưỡng, có hàm lượng nước và chất xơ cao đem lại nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe.

1. Đặc điểm quả dưa lê

Quả dưa lê thuộc nhóm dưa thơm, tên khoa học là Cucumis melo L., đây là một trong những giống cây ăn quả có giá trị trên thế giới.

Theo một số tài liệu, dưa lê đã xuất hiện trong thời kỳ La Mã, được nhập khẩu từ Ba Tư và thông qua hành lý của du khách thì chúng đã trở nên phổ biến ở Châu Âu vào thế kỷ 13.

Dưa lê lần đầu tiên được khám phá vào năm 1753. Nguồn gốc của dưa lê vẫn đang gây ra tranh cãi, nhưng hầu hết đều chỉ ra chúng xuất xứ ở châu Phi. Loại cây này đã được trồng ở Trung Quốc từ 2000 năm TCN. Cùng với Trung Quốc thì Mỹ là đất nước có sản lượng dưa cao nhất.

Cây dưa lê dễ dàng trồng trên đất cao, đất cát pha. Thời gian phát triển của cây chỉ từ 50-65 ngày tùy giống cụ thể và thời vụ. Cây có thể kháng sâu bệnh tốt nên bạn trồng được dưa lê quanh năm. Hoa cái của cây có cả nhị đực nên việc thụ phấn dễ dàng, khả năng đậu quả cao, trái đồng đều với năng suất tốt nhất.

Dưa lê Việt Nam khi còn non thì có màu xanh, chuyển sang trắng/vàng nhạt. Hương vị đặc trưng, thơm ngon. Trọng lượng quả trung bình từ 0,3 - 0,5kg/quả nên dễ dàng tiêu thụ.

2. Một số loại dưa lê siêu ngon

2.1 Giống dưa cucumis melo cantalupensis

Chúng có hình dáng xù xì, sần và không có các vân lưới, bao gồm

Dưa đỏ châu Âu: Vỏ có ít gân, màu xanh nhạt, được phát triển tại Italia từ thế kỷ 18 bởi một người làm vườn

Dưa nước Ba Tư: Quả dưa có kích thước lớn, vỏ màu xanh đậm, vân lưới rõ ràng.

2.2 Giống dưa Cucumis melo inodorus

Dưa Hàn Quốc: Dưa màu vàng với đường trắng chạy ngang quả, thị cũng có màu trắng. Hương vị giòn ngọt, vị ngọt sẽ đậm hơn nếu để chín kỹ.

Dưa Casaba: Vỏ nhẵn, có rãnh, mùa vàng sáng. Dưa ít thơm như các loại dưa khác.

Dưa Canary: Kích thước quả lớn, màu vàng, thịt màu xanh nhạt hoặc trắng.

Dưa Honeydew: Vỏ màu xanh, quả ngọt, được trồng nhiều ở Trung Quốc. Còn có một loại dưa khác có màu vàng, thịt trắng và hương vị như quả lê.

Dưa Hami: Chúng có nguồn gốc từ Tân Cương, Trung Quốc. Quả giòn, ngọt.

Dưa Piel de Sapo/ Santa Claus: Vỏ dưa màu xanh đốm, thịt màu trắng và vị ngọt.

Dưa Kolkhoznitsa: Vỏ nhẵn, màu vàng, thịt trắng và đặc ruột.

Dưa Tiger: Dưa có xuất xứ từ Thổ Nhĩ Kỳ, có sọc đen, cam và vàng. Thịt quả khi chín mềm so với loại dưa khác.

Dưa đường: Quả vỏ nhẵn, có hình tròn, thịt trắng.

2.3 Giống dưa Cucumis melo reticulatus

Dưa Sharlyn: Có vị lai của cantaloupe và honeydew. Vỏ vân lưới, đan xen màu cam xanh, thịt màu trắng.

Dưa Gallia: Quả dưa nhỏ, vỏ màu xanh, thịt hồng hoặc xanh nhạt, vị lại rất ngọt.

Dưa đỏ Bắc Mỹ: Khác với các giống dưa châu Âu, dưa này có nhiều đường vân lưới.

2.4 Giống dưa hiện đại ngày nay

Chúng được lai giữa các giống trên để mang đến sự đột phá về chất lượng, hương vị.

3. Lợi ích mà quả dưa lê mang lại

Dưa lê theo đông y có tính mát, vị ngọt, theo khoa học thì chúng chứa nhiều vitamin, khoáng chất tốt cho cơ thể như vitamin A, B, C, natri, kali, magie, chất xơ và đặc biệt là không chứa cholesterol. Ăn dưa lê giúp:

- Bổ sung nước cho cơ thể

Quả lê chứa một lượng lớn nước cùng khoáng chất thiếu yếu nên có thể thay thế cho nước khoáng uống hằng ngày. Vào những ngày trời nắng nóng, dưa lê sẽ là loại quả tuyệt vời để bạn thanh nhiệt, giảm căng thẳng.

- Tiêu diệt cholesterol “xấu”

Hàm lượng chất xơ trong quả lê cực kỳ cao. Từ đó, giảm tối đa lượng cholesterol xấu ( LDL) trong cơ thể, bảo vệ sức khỏe tim mạch, tránh đột quỵ.

- Tốt cho hệ tiêu hóa

Nhiều người lo sợ ăn dưa sẽ gây đau bụng, không tốt cho hệ tiêu hóa. Nhưng chỉ với 1 ly nước ép, chúng có thể chữa đầy hơi, táo bón ngay lập tức. độc tố trong dạ dày cũng được loại bỏ nhanh chóng.

- Ổn định huyết áp

Với những người huyết áp cao, bổ sung dưa lê trong khẩu phần ăn hằng ngày có thể ổn định huyết áp nhờ chất kali.

- Tăng cường sự chắc khỏe của xương, răng

100g dưa lê có thể cung cấp đến 7% lượng canxi cần thiết mỗi ngày. Vậy nếu ăn dưa lê thì xương và răng của bạn sẽ khỏe hơn. Đồng thời, loại bỏ được các vấn đề đau nhức xương, viêm khớp.

- Nâng cao sức đề kháng

Theo các chuyên gia thì 1 quả lê có thể đáp ứng 34% nhu cầu vitamin trong cơ thể. Việc bổ sung dưa lê vào khẩu phần ăn hằng ngày sẽ giúp tăng cường miễn dịch. Để cơ thể tránh những những bệnh ho, cảm, sốt thông thường.

- Giữ dáng, làm đẹp da

Nếu bạn đang cần tìm một loại quả để giảm cân tự nhiên với chi phí rẻ. Thì hãy lựa chọn dưa lê, loại quả này giúp tăng cường tiêu hóa, làm sạch ruột nhưng cơ thể bạn vẫn có đủ chất dinh dưỡng để phát triển. Đặc biệt, thành phần vitamin C trong dưa lê sản sinh collagen, chống lại lão hóa, các nếp nhăn và chảy lệ trên làn da.

- Bảo vệ mắt

Trong quả dưa lê có chứa Zeaxanthin, lutein cùng phytonutrients tốt cho đôi mắt. Tiêu thụ dưa lê mỗi ngày sẽ giúp tăng cường thị lực, phòng tránh được các bệnh về mắt như quáng gà, đục thủy tinh thể, thoái hóa điểm vàng.

- Ngăn ngừa bệnh Alzheimer

Khi cơ thể bị thiếu hụt folate thì nguy cơ mắc bệnh mất trí nhớ Alzheimer sẽ cao gấp 3 lần so với người bình thường. Vậy, bạn hãy dung nạp những thực phẩm giàu folate như dưa lê để có được cơ thể khỏe mạnh nhất nhé.

- Dưa lê tốt cho bà bầu và em bé trong bụng

Đúng vậy, trong quả dưa lê có chưa đầy đủ vitamin, khoáng chất cần thiết cho sự phát triển của em bé trong bụng mẹ. Loại trái cây này còn nằm trong top 19 thực phẩm giàu DHA cho phụ nữ mang thai. Cụ thể, lợi ích mà mẹ nhận được khi dùng dưa lê đó là:

Trong khi mang thai thì mẹ thường ăn uống khó tiêu, chán ăn gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Quả dưa lê tiết ra axit giúp tiêu hóa thức ăn nhanh hơn. Đồng thời, điều trị chứng khó tiêu ở bà bầu.

Mẹ thường hay mệt mỏi khi mang bầu, dưa lê là loại quả giàu năng lượng. Mẹ hãy ăn dưa lê mỗi ngày để luôn có sức khỏe nhé.

4. Những ai không nên ăn dưa lê

Với những người bệnh dạ dày, chỉ nên ăn với lượng vừa phải, ít hơn 100g/ngày, mỗi lần cũng ăn không quá 50g. Nếu không thì dư lượng vitamin C, axit sẽ làm mòn dạ dày, để lâu gây ra ảnh hưởng đến cả gan, thận.

Những người có hàm lượng đường trong máu cao nên cân nhắc ăn dưa. Hoặc nếu muốn ăn thì hỏi ý kiến của bác sĩ.

Những người có vấn đề về tiêu hóa thì cũng không nên ăn. Nếu không dễ gây tiêu chảy, mất nước, khiến cho cơ thể mệt mỏi.

Một số người ăn dưa có thể bị dị ứng với những triệu chứng như đau bụng, khó tiêu, phát ban...thì nên ngừng ăn, đi khám bác sĩ ngay lập tức.

Bạn nên mua dưa lê ở những cửa hàng hoa quả uy tín, có nguồn gốc rõ ràng để được đảm bảo tối đa về chất lượng..

5. Ăn dưa lê có gây nóng không?

Dưa lê là loại trái cây nhiệt đới, chúng có mùi thơm hấp dẫn và vị ngọt đậm. Với nhiều người thì những loại quả dạng như thế này đều có tính nóng, khiến cơ thể nổi mụn nhọt.

Thực tế theo nghiên cứu từ các nhà khoa học thì ăn dưa lê không hề nóng. Chúng tuy ngọt nhưng lại chứa ít đường. Việc ăn dưa lê đúng cách với lượng vừa phải còn có thể thanh nhiệt, giải độc vào mùa hè. Ngoài ra, bạn hãy bảo quản dưa lê trong tủ lạnh để tránh cây thêm mát và hấp dẫn tuyệt đối nhé.

6. Có thể ăn hạt dưa lê không

Nhiều người có thói quen bỏ hạt dưa lê khi ăn mà không biết chúng mang đến những dưỡng chất tốt cho sức khỏe.

Hạt dưa lê bổ sung 3,6% protein cần thiết/ngày của cơ thể. Hàm lượng này tương đương với đậu nành. Việc ăn dưa lê cả hạt sẽ giúp bạn hấp thụ được lượng protein lớn để tăng cường sức khỏe cho cơ thể.

Axit omega-3 trong hạt dưa lê còn giúp phòng tránh các bệnh về tim mạch. Tăng cường lưu thông máu để giúp bạn có được trái tim khỏe mạnh.

Các thành phần dưỡng chất trong hạt dưa lê còn giúp loại bỏ giun, sán. Đó cũng là lý do vì sao nhiều mẹ nên cho bé ăn dưa lê để giúp bé tránh được những bệnh về tiêu hóa, kể cả ăn không tiêu, đầy bụng.

Hạt dưa lê giàu vitamin C không kém gì thịt của nó. Nhờ đó mà tăng cường miễn dịch trong cơ thể, chống lại bệnh cảm cúm do virus, vi khuẩn.

Thế nhưng, với những người bệnh dạ dày thì nên cân nhắc ăn bỏ hạt. Lý do là hạt quả cứng, ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa và tăng áp lực lên dạ dày.

7.Cách chọn dưa lê ngon

Theo thời vụ quả dưa

Dưa chỉ ngon, ngọt vào thời điểm chín vụ. Do đó, bạn có thể theo dõi thời vụ người nông dân để chọn ra quả dưa lê ngon nhất nhé. Hơn nữa, những quả dưa lê này cũng sẽ ít bị phun thuốc bảo quản hơn dưa trái vụ. Tránh mua dưa lê vào những ngày mưa, vì vị dưa sẽ khá nhạt, cũng không còn vị ngọt đặc trưng.

Màu sắc quả dưa lê

Các chị em khi mua dưa lê thì đừng bỏ qua công đoạn quan sát màu sắc quả. Những quả dưa ngon, có cùi dày, vị ngọt đậm là những quả có vỏ màu trắng, hoặc ngả xanh một chút. Không nên chọn những quả nhìn bóng bẩy, những quả dưa lê này có khả năng đã bị phun thuốc bảo quản. Khi ăn thì sẽ gây hại đến cơ thể.

Ngoài ra, chị em nên chọn những quả dưa lê có vỏ cứng, cầm chắc tay, cuống nhỏ, phần cuống luôn tươi chứ không héo. Một số quả lồi đít thì chứng tỏ giòn ngọt, thơm ngon.

Mùi vị quả dưa lê

Bạn hãy ngửi ở phần đáy quả để kiểm tra mùi thơm của nó nhé. Nếu dưa có hương thơm đặc từng thì là dưa ngon. Nếu dưa chẳng có mùi vị gì thì khi thu hoạch còn non, dưa chín ép, khi ăn sẽ không được giòn và vị nhạt. Bạn cũng hãy ăn thử một miếng để kiểm tra trước khi mua nhé. Quả dưa lê ngọt tự nhiên, cùi giòn thì nên mua. Với những quả ngọt gắt, không giòn nên không nên mua.

 

8. Bảo quản dưa lê đúng cách

Bảo quản quả trong tủ lạnh từ 0-4 độ C, có thể giữ dưa lê tươi được khoảng 2 tuần.

Không gọt vỏ dưa khi chưa ăn, chỉ nên gọt sẵn trước 1 tiếng sau đó ướp lạnh để dưa không bị khô và mất đi chất dinh dưỡng bên trong.

Tránh để cùng các thực phẩm có mùi tanh như tỏi, hành.

Quả dứa là loại trái cây nhiệt đới thơm ngon. Dứa là loại trái cây giàu chất xơ, vitamin, khoáng chất, chất chống oxy hóa và những loại chất dinh dưỡng khác  nên luôn là lựa chọn để tăng sức đề kháng cho cơ thể. Ngoài ra, dứa cũng được biết đến là thực phẩm chống ung thư, nhanh làm lành vết thương và tốt cho hệ tiêu hóa.

Dứa vừa được dùng để chế biến các món ăn hàng ngày, vừa là món tráng miệng, món ăn vặt thơm ngon và hấp dẫn.

1. Giá trị dinh dưỡng và tác dụng của dứa

Giá trị dinh dưỡng của dứa

Dứa là loại trái cây tốt cho sức khỏe với nhiều lợi ích nhờ có chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau, cụ thể trong 100g dứa có chứa các chất gồm:

·       50 kcal

·       0.12g chất béo

·       1mg natri

·       109mg kali

·       13.52g carbohydrate

·       1.4g chất xơ

·       10g đường

·       0.54g protein

·       13mg canxi

·       0.3mg chất sắt

·       12mg magie

Ngoài ra, trong quả dứa còn chứa nhiều vitamin, khoáng chất như: Vitamin A, vitamin C, vitamin E, vitamin K,...phốt pho, kẽm, đồng, mangan, selen,...

Qua đó ta có thể thấy được phần lớn dứa chiếm đến 86% là nước, 13% carbohydrate, rất ít protein và chất béo. Nhưng lại giàu vitamin, khoáng chất tốt cho cơ thể con người.

Tác dụng của dứa đối với sức khoẻ

Tăng cường hệ miễn dịch

Hàm lượng vitamin C dồi dào trong quả dứa có tác dụng trong việc tăng cường hệ miễn dịch, từ đó ngăn một số bệnh về nhiễm trùng đường hô hấp, chống viêm tốt.

Ngoài ra, mangan có trong dứa cũng có tác dụng nâng cao hệ miễn dịch.

Làm dịu cơn ho

Bromelain là một chất có trong dứa có tác dụng làm dịu cơn ho, chính vì vậy mà dứa là loại trái cây giúp làm dịu cơn đau họng, giảm viêm tốt.

Một nghiên cứu, đánh giá vào năm 2010 cho thấy rằng, cách điều trị tự nhiên với bệnh nhân bị lao khi cho uống nước ép dứa kết hợp với chanh, mật ong, muối sẽ hòa tan chất nhầy ở phổi, cải thiện tình trạng bệnh.

Hỗ trợ hệ tiêu hóa

Bromelain có khả năng phân hủy protein nên giúp việc tiêu hóa thức ăn dễ dàng. Đồng thời còn làm giảm viêm nhiễm đường tiêu hóa, giảm tiêu chảy, táo bón,...

Ngoài ra, chất xơ trong dứa cũng giúp bảo vệ đường ruột ổn định hiệu quả.

Chứa nhiều chất chống oxy hóa, bảo vệ tim

Những chất chống oxy hóa có trong dứa như: Vitamin C, mangan, bromelain, axit phenolic, flavonoid,...bảo vệ tế bào trong cơ thể khỏi gốc tự do gây nên ung thư, bệnh tim.

Đặc biệt, axit phenolic có tác dụng kháng khuẩn, giảm viêm, ngăn ngừa ung thư, flavonoid thì cũng có tác dụng tương tự và còn bảo vệ tim mạch.

Nâng cao sức khỏe xương khớp

Nhờ có hàm lượng vitamin C dồi dào mà khi ăn dứa, sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh loãng xương đáng kể, tỷ lệ gãy xương cũng thấp hơn bằng cách tổng hợp collagen dễ dàng.

Collagen giúp duy trì hoạt động của da, xương, mạch máu và cả các nội tạng. Do đó, ăn dứa vừa phải có thể giúp chống bệnh còi xương, tăng cường đề kháng.

Chống lão hóa da

Một lợi ích nữa không thể không kể đến là ăn dứa sẽ có tác động tích cực với làn da. Vitamin C giúp bảo vệ da chống lão hóa từ sâu bên trong bằng cách ngăn tổn thương do tiếp xúc với tia UV.

Đồng thời, vitamin này cũng kích thích tổng hợp collagen cho làn da căng mịn, ít khô và nếp nhăn hơn.

2. Cách chọn dứa tươi ngon, ngọt lịm

Quan sát màu sắc quả dứa

Màu của thân hay cuống dứa đều quyết định đến độ ngon của dứa nên bạn cần chọn những trái có màu vàng tươi từ cuống cho đến phần đuôi.

Có thể còn một vài mắt hơi xanh nhưng nó vẫn mang độ ngọt nhất định. Nên nhớ, trái dứa vàng đều thì độ ngọt càng cao. Ngoài ra, phần ngọn dứa có màu càng tươi xanh chứng tỏ dứa càng tươi ngon, còn nếu những trái dứa quá chín phần ngọn sẽ bị khô hoặc ngả sang màu nâu.

Bên cạnh đó, bạn cũng nên lưu ý tránh chọn những trái không đều màu, có những chấm nâu đậm hoặc vàng ngả sang màu đỏ bởi nó đã bị chín quá mức. Cũng không nên chọn trái dứa khi còn xanh vì phải đợi rất lâu sau nó mới chín.

Quan sát hình dáng quả dứa

Dứa có hình tròn bầu, ngắn quả sẽ có nhiều thịt hơn so với những quả dáng ống dài.

Cảm nhận bằng tay

Dứa nếu chín quá mức sẽ bị mềm và bạn sẽ cảm nhận được khi cầm lên tay, lớp vỏ của dứa khi chín quá sẽ bị nhăn.

Còn những trái dứa ngon, tươi sẽ không quá cứng cũng quá mềm, nhấn ngón tay vào sẽ không có cảm giác bị lõm vào.

Quan sát mắt dứa

Mắt dứa càng lớn, càng thưa sẽ càng tốt. Bởi sau khi gọt bỏ phần mắt bạn sẽ có được phần thịt dứa dày và mắt dứa lớn, thưa chứng tỏ dứa già và chín tự nhiên chứ không ngâm thuốc.

Ngửi mùi thơm

Bạn có thể ngửi mùi ở phần cuối trái dứa để thử độ tươi và chín của dứa. Nếu thấy có mùi thơm thì nên chọn, tránh chọn mùi ít hoặc không mùi bởi nó chưa chín. Cũng không nên chọn những trái có mùi hơi chua theo kiểu lên men thì đó là những trái đã quá chín.

3. Lưu ý khi ăn dứa và cách bảo quản dứa

Dứa có nhiều lợi ích, nhưng cũng có những tình huống mà bạn cần thận trọng khi ăn như:

Dứa có tính axit cao, dễ khiến bị trào ngược dạ dày, ợ nóng khi ăn nhiều, do đó bạn cần tránh ăn dứa khi đói hoặc đang đau dạ dày.

Dứa có nhiều chất xơ, nên người có vấn đề về tiêu hóa nên hạn chế vì ăn nhiều gây khó chịu.

Mỗi ngày chỉ nên ăn 1/2 quả dứa hay uống 1 ly nước ép dứa.

Hạn chế ăn nhiều lõi dứa, vì lõi có nhiều sợi xơ ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa gây đầy bụng.

Hạn chế ăn dứa khi đang uống thuốc, vì bromelain là loại enzyme có thể tương tác với một số loại thuốc.

Phụ nữ mang thai, sau sinh nên ăn dứa ở lượng phù hợp, ăn nhiều có thể làm chuyển dạ sớm.

Bên cạnh đó, bạn cũng cần biết cách bảo quản dứa để sử dụng được dài lâu. Lời khuyên dành cho bạn là chỉ nên mua dứa khi có ý định nấu hoặc ăn sống ngay. Còn nếu chưa cần dùng đến thì nên để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời và không nên để quá 2 - 3 ngày.

Trường hợp bạn mua dứa về, đã gọt sẵn nhưng dùng không hết thì nên gói kỹ lại rồi bỏ vào tủ lạnh. Nhưng cũng không nên để quá 2 ngày bởi dứa rất nhanh hỏng.

Mùa thu là mùa của những quả hồng chín mọng, đỏ ối đặt lên bàn ăn sẽ tăng thêm phần quyến rũ cho cả gia đình.

Những trái hồng được bày bán ở khắp các chợ, siêu thị, cửa hàng. Tuy nhiên, nếu không khéo sẽ mua phải loại hồng vừa chát vừa đắt mà lại không giòn.

Dưới đây là các cách giúp bạn chọn được hồng ngon, giòn và không bị chát theo kinh nghiệm của những người bán và trồng hồng lâu năm.

1. Cách chọn hồng ngon

Nhìn hình dáng bên ngoài

Hồng là loại trái cây rất dễ bị dập úng vì vậy nếu muốn chọn mua được trái hồng ngon thì bạn nhất định phải quan sát ngoài vỏ của quả hồng, hãy chọn những quả có vỏ mịn, sáng bóng không bị dập nát, thâm, nứt nẻ.

Đặc biệt phải chú ý ở phần cuống của hồng, không chọn những quả có cuốn bị nứt vì rất có thể vi khuẩn đã xâm nhập vào. Thay vào đó, bạn hãy chọn quả hồng có cuống phải phồng lên không lõm xuống mới là hồng già, ngon.

Quan sát màu sắc

Bạn đừng nên chọn những quả hồng có màu vàng nhạt hay màu xanh vì những quả này có thể chưa chín sẽ bị chát, ăn sẽ không ngọt. Thay vào đó bạn nên chọn quả có màu vàng cam đậm, đồng màu là ngọt nhất.

Nhìn phần cuống

Bộ phần tiếp theo của trái hồng giòn quyết định quả hồng có giòn thơm và đậm vị hay không chính là phần cuống.

Nên chọn những quả hồng có phần cuống phồng lên, không bị lõm vì đó là những quả hồng giòn, ăn rất ngon. Đặc biệt phải chú ý ở phần cuống của hồng, không chọn những quả có cuốn bị nứt vì rất có thể vi khuẩn đã xâm nhập vào.

Ngoài ra, cần quan sát phần cuống lá, nếu cuống lá màu xanh, nhìn tươi thì khi ăn sẽ thấy hồng giòn ngon, còn cuống lá héo, ngả vàng thì đó thường là những quả được hái đã lâu, ăn vào sẽ dễ bị mềm, nhạt.

Dùng tay ấn quả hồng

Bạn dùng tay ấn nhẹ vào quả hồng nếu thấy hồng cứng chắc không bị lõm xuống, không bị mềm là hồng tươi, giòn còn nếu hồng mềm, đặc biệt là phần cuống hồng mềm nhũn, nhiều vết thâm thì bạn không nên mua.

Kiểm tra trọng lượng hồng

Những trái hồng cầm lên chắc tay, nặng thì đó là quả hồng tươi, nhiều nước còn nếu trái hồng nhẹ, mềm thì đó là hồng đã hái lâu ngày.

Phân biệt hồng ta với hồng Trung Quốc

Hồng Trung Quốc sang Việt Nam cũng có nhiều loại, giá thường mềm hơn so với hàng Việt Nam. Hiện trên thị trường, Hồng Trung Quốc có loại dài, nhọn tương tự như hồng trứng Đà Lạt nhưng khi ăn không dẻo, thơm như hồng Đà Lạt. Còn có một loại thường gặp là hồng giòn, hình vuông vuông, quả to, đẹp đích thực là hàng Trung Quốc, vì thế nên chọn kỹ trước khi mua.

2. Cách ăn hồng giòn đúng, ngon và không bị chát

Bây giờ, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách ăn hồng không bị chát. Đầu tiên, đối với một số loại hồng giòn có vị chát, hoặc chưa chín thì bạn cần đem đi ngâm để quả giòn ngọt hơn. Đối với hồng giòn chưa chín, bạn có thể ngâm theo nhiều cách khác nhau nhưng bạn vẫn cần tuân theo một số lưu ý khi ngâm hồng xanh như sau:

Trong hầu hết các cách ngâm hồng hiện nay thì bạn cần rửa sạch quả hồng trước khi làm theo hướng dẫn của những cách ngâm hồng giòn để không bị chát.

Nước dùng để ngâm hồng nên là nước lọc sạch và không có tạp chất.

Thời gian ngâm hồng sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhiệt độ phòng. Nếu bạn ngâm hồng vào những ngày nắng ấm thì thời gian ngâm sẽ từ 4 - 5 ngày để quả hồng hết chát và giòn ngọt. Nếu ngâm hồng vào thời tiết mát mẻ, thời gian ngâm sẽ là 5 - 7 ngày.

Xịt phun sương bằng rượu gạo

Cách làm hồng ngâm cùng nước ấm vô cùng dễ thực hiện như sau: Hồng mua về rửa sạch và để ráo nước. Ngâm quả hồng trong nước ấm có nhiệt độ 35 - 40°C. Mỗi 4 - 5 tiếng cần thay nước ấm một lần.

Để hồng cùng các loại hoa quả khác

Một cách ăn hồng không bị chát mà không dùng nước chính là tận dụng khí ethylene từ các loại quả chín khác.

Cách làm như sau: Bạn sắp xếp hồng xen kẽ với những loại quả như: Táo, lê, chuối, cà chua,… trong thùng kín khí hoặc trong túi giấy. Chờ 2 - 3 ngày, hồng xanh sẽ không còn chát và ngọt quả.

Các loại quả kể trên sẽ tự sinh ra loại khí ethylene trong quá trình tự chín giúp đẩy nhanh sự chuyển hóa tinh bột thành đường, Vì vậy, quả hồng của bạn sẽ chín tự nhiên và không còn chát.

Để hồng trong thùng gạo

Tương tự với nguyên tắc của cách trên, việc để hồng giòn trong thùng gạo sẽ làm cản trở khí ethylene thoát ra ngoài. Nhờ vậy, quả hồng sẽ ngọt tự nhiên hơn.

Ngâm hồng bằng nước muối

Ngâm hồng bằng nước muối cũng là cách ăn hồng không bị chát. Với cách ngâm hồng giòn này, mọi người có thể nhanh chóng loại bỏ vị chát của hồng nhanh chóng chỉ cần vài tiếng.

Cách ngâm hồng giòn như sau: Cho quả hồng sau khi rửa sạch, ngâm với nước muối pha loãng và đợi vài tiếng. Sau đó, lấy kim nhọn châm xung quanh quả hồng rồi ngâm tiếp tục trong nước nóng thêm vài giờ nữa là dùng được.

Ngâm hồng với nước vôi

Đây là một trong những cách làm theo dân gian khá hiệu quả. Cách ngâm hồng xanh với nước vôi trong pha loãng khoảng 3% sẽ giúp hồng thêm dai giòn và ngọt thơm. Nếu muốn pha 1 lít nước ngâm hồng, bạn cần dùng khoảng dưới 30g bột vôi và lưu ý chỉ dùng phần nước trong để ngâm.

Với cách ăn hồng không bị chát này, bạn cần ngâm hồng trong lọ kín và chờ 3 - 5 ngày để không còn chát và quả thêm giòn thơm. Sau khi ngâm quả hồng, có thể bạn sẽ nhìn thấy một lớp bột trắng mỏng bao quanh quả hồng, điều này là bình thường không cần quá lo lắng. Sau đó, bạn chỉ cần gọt đi phần vỏ hồng và ăn như bình thường.

Quả hồng kỵ với gì?

Sau khi đã tìm hiểu cách ăn hồng giòn không bị chát, ta sẽ tìm hiểu xem quả hồng kỵ với gì?

Quả hồng chín được đánh giá là khá an toàn với hầu hết các loại thực phẩm, còn hồng chưa chín thì có thể gây phản ứng với các thực phẩm khác. Sau đây là một số thực phẩm kiêng kỵ với quả hồng và những lưu ý khi ăn hồng.

Hải sản và thực phẩm có nhiều đạm

Nguyên nhân là do axit tannic trong quả hồng sẽ phản ứng với các loại protein và muối canxi có trong cá, tôm và các loại hải sản. Phản ứng này có thể làm đông cứng protein hoặc tạo nên cặn lắng kết tủa ảnh hưởng xấu đến hệ tiêu hóa. Những kích thích tiêu hóa này có thể gây ra triệu chứng buồn nôn, táo bón hay gây tắc ruột.

Không ăn hồng khi bụng đói

Khi bụng đói mà ăn hồng thì chất tanin trong quả hồng sẽ phản ứng với các loại axit trong dạ dày rồi tạo thành các khối bã thức ăn (bezoars). Bezoars rất khó tan và lắng đọng trong dạ dày. Khi chúng đông lại với pectin và chất xơ thực vật sẽ tạo thành sỏi, gây nguy hiểm cho dạ dày,

Từ đó có thể xảy ra tình trạng tắc nghẽn đường tiêu hóa, ảnh hưởng nhu động ruột. Nếu tình hình kéo dài thì sẽ dẫn đến biến chứng nguy hiểm như: Viêm loét, xuất huyết dạ dày.

Không nên ăn hồng cùng lúc với rượu

Giống với những phản ứng khi bạn ăn hồng lúc bụng đói. Sau khi uống rượu vào dạ dày, ruột sẽ tăng tiết dịch dạ dày. Lúc này, axit tannic trong quả hồng gặp được axit dịch vị tạo thành khối bã thức ăn, dễ tạo sỏi gây tắc ruột, vô cùng nguy hiểm.

3. Cách bảo quản hồng giòn

Để hồng được giòn ngon lâu hơn thì khi bạn mua về bạn có thể xếp các trái hồng xen kẽ với các lớp giấy báo rồi cho vào bao nilon cột chặt lại bỏ vào trong ngăn mát tủ lạnh, ăn đến đâu bạn lấy ra đến đấy.

Nếu bạn thích ăn hồng chín ngọt hơn thì bạn có thể để hồng trong túi nilon cột chặt ở bên ngoài 2-3 ngày rồi mới cho vào bảo quản trong tủ lạnh.

Lý do dùng giấy báo để bọc quả hồng trước khi cho vào túi nilon cột chặt đó là ở quả hồng có chất chát tannin khi bạn để quả hồng trong túi nilon cột chặt lại chất chát này sẽ tự động thoát ra và ngấm vào báo vì vậy trái hồng vẫn luôn được giữ khô, giòn, còn nếu bạn không bọc báo mà chỉ để trong túi nilon thì hơi chát sẽ đọng lại trong túi nilon làm trái hồng bị ẩm ướt và giảm đi độ giòn.

Hồng xiêm hay sapoche là một loại quả có vị ngọt, mùi thơm, vừa ngon mà lại rất giàu dinh dưỡng.

Tuy nhiên, làm thế nào để chọn được hồng xiêm ngon, không bị ngâm thuốc thì không phải ai cũng biết cách làm. Chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn một số kinh nghiệm chọn mua hồng xiêm ngon rất đơn giản. Tham khảo và áp dụng ngay bạn nhé!

1. Cách chọn hồng xiêm ngon

Cách chọn hồng xiêm dựa vào màu sắc

Nếu muốn chọn quả hồng xiêm ngon, bạn nên chọn những quả có màu vàng nâu. Đây là những quả được người trồng hái khi đang chín trên cây.

Không nên mua những quả có vỏ màu vàng nhạt xen lẫn màu xanh. Khi tách quả ra còn phần nhựa trắng, đây là những quả non, ăn sẽ bị sượng và chát.

Cách chọn hồng xiêm dựa vào mùi hương

Bạn có thể chọn quả hồng xiêm ngon dựa vào mùi hương của chúng khi chín. Khi ngửi mùi bạn sẽ thấy mùi thơm nhẹ, đôi khi có mùi đất vì đây là mùi thơm đặc trưng của quả hồng xiêm.

Phần thịt hồng xiêm phải mềm, ngọt dịu, cát mịn, tan trong miệng và mát khi ăn. Đối với những quả hồng xiêm bị ngâm thuốc, chúng sẽ có vị ngọt gắt hay đối với hồng xiêm quá chín, khi ăn sẽ bị nẫu, vị chua của rượu do đã lên men.

Cách chọn hồng xiêm dựa vào vỏ

Khi mua bạn hãy nhìn vỏ hồng xiêm, với những quả ngâm hóa chất sẽ có lớp vỏ bóng, không tì vết. Hồng xiêm chín tự nhiên sẽ có lớp vỏ hơi nhám, không trơn bóng.

Căn cứ vào đó mà bạn chỉ nên chọn những quả có màu vàng xám, vỏ nhám, có cát, da mỏng và mềm.

Cách chọn hồng xiêm dựa vào hình dáng và trọng lượng

Bạn nên ưu tiên chọn những quả hồng xiêm có hình ô-van, thân quả dài và căng mọng. Đây là những quả sẽ ngon và ít xơ hơn loại quả tròn. 

Quả hồng xiêm già sẽ có phần cuống hơi công lên, còn với quả non sẽ có phần cuống dín chặt vào quả.

Nên chọn những quả hồng xiêm cằm chắc tay. Khi so sánh giữa các quả cùng kích cỡ thì nên chọn quả nặng hơn sẽ ngon mà mọng nước hơn.

Dùng tay sờ nắn

Để xác định hồng xiêm đã chín bạn nên dùng tay nắn xung quanh quả. Nếu  quả mềm đều, không có chỗ chia cứng thì nên mua.

Tuy nhiên, bạn cũng lưu ý tránh mua những quả mềm nhũn bởi sẽ không giữ được lâu và nhanh chóng lên men ở phần cuống, vị chua và không ngon nữa.

Cách dấm hồng xiêm mau chín

Để hồng xiêm nhanh chín, khi ăn sẽ ngon ngọt và bổ dưỡng hơn thì bạn có thể tham khảo cách dấm hồng xiêm mau chín dưới đây:

Cách dấm hồng xiêm bằng khói nhang

Chuẩn bị một chiếc thùng giấy, lá xoan hoặc giấy báo và nhan. Cho một lớp lá xoan hoặc giấy báo dưới đáy thùng. Sau đó, cho hồng xiêm vào thùng, đốt vài nén hương cắm vào trong rồi đóng chặt nắp thùng khoảng 2 – 3 ngày là chín. 

Dấm hồng xiêm bằng nước vôi

Hồng xiêm sau khi mua về, bạn ngâm chúng vào trong nước vôi trong 2 – 3%. Bạn cần ngâm hồng xiêm từ 1 đến 1.5 giờ để quả tiết ra hết chất mủ trắng. Sau đó, để ráo nước và để hồng xiêm vào chum, vại bằng sành, đậy nắp kĩ, đốt hương trầm. Sau vài ngày là bạn có thể ăn được.

2. Cách bảo quản hồng xiêm lâu

Bạn có thể bảo quản hồng xiêm theo 2 cách đối với hồng xiêm chín và hồng xiêm chưa chín.

Với hồng xiêm chưa chín, sau khi mua về bạn nên thực hiện cách dấm hồng xiêm chín thì mới có thể bảo quản được. Ngoài ra, bạn có thể để hồng xiêm ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng mặt trời và để hồng xiêm chín tự nhiên.

Với hồng xiêm đã chín, bạn có thể bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Bạn cho hồng xiêm vào một cái rổ hoặc bọc giấy báo xung quanh quả rồi cho vào tủ lạnh có nhiệt độ 5 đến 8 độ C. Cách này có thể giữ hồng xiêm được 1 tuần.

3. Tác dụng của hồng xiêm đối với sức khỏe

Nguồn cung cấp năng lượng dồi giàu

Hồng xiêm là một loại trái cây giàu calo được tạo thành từ các loại đường dễ tiêu hóa như fructose và sucrose.

Bởi nguồn đường tự nhiên nên việc tiêu thụ sapota có thể bổ sung lập tức mức năng lượng cho các hoạt động thể thao hoặc tập thể dục cường độ cao. 

Hơn nữa, hồng xiêm là trái cây tốt nhất cho trẻ em và phụ nữ mang thai có thể đáp ứng nhu cầu năng lượng và nâng cao sức khỏe của cơ thể.

Thúc đẩy hệ tiêu hóa

Sự hiện diện của tanin trong hồng xiêm là hợp chất thực vật tự nhiên trong nhựa cây giúp trung hòa axit trong đường ruột. 

Ngoài ra, khối lượng lớn chất xơ trong hồng xiêm sẽ bổ sung lượng lớn vào phân, điều hòa chuyển động của ruột, điều trị táo bón và chữa tất cả các vấn đề tiêu hóa khác .

Hơn nữa, đặc tính chống ký sinh trùng, kháng virus, chống viêm và chống vi khuẩn mạnh của hồng xiêm có thể làm dịu đường tiêu hóa và điều trị viêm dạ dày.

Tăng cường hệ miễn dịch

Vitamin A, C, polyphenol và các hợp chất chống oxy hóa trong hồng xiêm có vai trò trong việc xây dựng một hệ thống miễn dịch mạnh mẽ.

Việc bổ sung hồng xiêm như một phần của chế độ ăn uống lành mạnh giúp bảo vệ hệ thống miễn dịch khỏi vi khuẩn có hại và điều trị các bệnh về cảm lạnh theo mùa và bệnh ho ở trẻ em.

Ngăn ngừa các tác nhân gây ung thư

Chất chống oxy hóa trong hồng xiêm giúp chống lại các gốc tự do, chống lại stress oxy hóa, ngăn ngừa sự hình thành các tế bào khối u và giảm nguy cơ mắc một số dạng ung thư. 

Ngoài ra, vitamin A và B giúp giữ cho lớp niêm mạc khỏe mạnh và ngăn ngừa nguy cơ ung thư phổi và ung thư miệng. 

Bên cạnh đó, hồng xiêm là một nguồn cung cấp chất xơ tự nhiên tốt giúp giữ cho sức khỏe đường ruột và bảo vệ cơ thể khỏi ung thư ruột kết.

Điều trị chứng thiếu máu

Thiếu máu là tình trạng sức khỏe thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản do thiếu hàm lượng sắt. 

Hồng xiêm lại là loại thực phẩm chứa nhiều sắt. Khi ăn hồng xiêm sẽ cung cấp cho cơ thể lượng sắt nhất định. Từ đó, giúp ngăn ngừa và cải thiện tình trạng thiếu máu.

4. Hồng xiêm nên sử dụng như thế nào?

Ăn hồng xiêm có bị nóng không?

Theo Đông y, quả hồng xiêm chín có vị ngọt, tính mát; có tác dụng bổ mát, sinh tâm dịch, giải khát, nhuận tràng. Vỏ cây bổ và hạ nhiệt; trong vỏ cây có một chất tan trong nước có thể dùng trị lao; hạt lợi tiểu; dầu hạt có tác dụng hạ nhiệt lợi tiểu. Vì vậy, ăn hồng xiêm không nóng.

Nên ăn hồng xiêm khi đói không?

Bạn không nên ăn hồng xiêm khi đói. Bạn nên ăn hồng xiêm đã chín, nếu chưa chín kỹ thì không nên ăn. Bạn không nên ăn hồng xiêm vào thời điểm đêm muộn bởi lúc này dạ dày cần được nghỉ ngơi.

Bà bầu có ăn được hồng xiêm không?

“Hồng xiêm có tốt cho bà bầu không?” thì câu trả lời là có. Hồng xiêm chứa nhiều chất xơ, dồi dào tannin, polyphenol giúp loại bỏ chất thải, làm sạch dạ dày, giảm nguy cơ táo bón, rất tốt cho đường tiêu hóa.

Mận Bắc là một loại trái cây được nhiều người yêu thích. Mận không chỉ có thể ăn, mà có thể ngâm siro hoặc làm mứt. Tuy nhiên, nếu không biết cách mua, có thể chọn trúng những quả đắng, chát, mềm nhũn, hay các loại chín ép, ngâm hóa chất và chất kích thích. Dưới đây là những cách chọn mận Bắc ngon, cùng tham khảo nhé.

1. Các loại mận ngon ở miền Bắc

Mận Tam Hoa

Mận Tam Hoa quả có kích thước to, vỏ ngoài căng bóng, cứng tay, bên ngoài bao phủ 1 lớp phấn trắng. Khi chín quả có màu đỏ, thịt giòn, vị ngọt dịu, có vị chát đặc trưng nhưng không đắng. Trọng lượng trung bình khoảng từ 20 - 60g/ quả.

Mận Hậu

Mận Hậu quả có kích thước to, vỏ có màu xanh, thịt chắc, dày, hạt nhỏ, khi ăn có vị ngọt, giòn. Quả già có vỏ màu xanh thì có thể sử dụng, nhưng khi ăn khá chua và chát, khi vỏ có màu đỏ chín thịt sẽ giòn, có vị ngọt và hơi nhũn. Trọng lượng khoảng 20 - 30g.

Mận Tả Van

Mận Tả Van được phân thành nhiều loại như mận đường có kích thước to, vỏ bên ngoài màu tím bên trong ruột màu vàng, khi chín có vị ngọt. Mận đỏ hay mận máu cũng có lớp vỏ bên ngoài màu tím, ruột tím. Khi chín quả nhiều nước, thịt giòn, vị chua và có mùi thơm nhẹ.

Mận thép

Mận thép quả có kích thước nhỏ, vỏ màu xanh, giòn và ít chua, xuất hiện chủ yếu ở các vùng ven biển sông Hồng và khu vực vùng núi phía Bắc. Quả khi chín vỏ chuyển sang vàng, thịt cứng, giòn. Trọng lượng khoảng 10 - 29g/quả.

Mận cơm

Mận cơm quả có kích thước nhỏ như viên bi, vỏ có màu xanh lá đặc trưng, thấy nhiều tại vùng Lạng Sơn. Quả khi chín vỏ xuất hiện những đốm đỏ nhỏ, ruột màu xanh hơi ngả vàng, thịt giòn, vị chua thanh.

Mận Tráng Ly

Mận Tráng Ly quả có kích thước to như quả mận Hậu, thích hợp với môi trường vùng cao. Quả khi chín vỏ có màu vàng nhạt, thịt giòn, mọng nước, không dóc hạt, chua hơn mận Hậu.

2. Cách chọn, mua mận Bắc ngon, ngọt và giòn

Chọn những quả tươi

Nên chọn mua những quả mận tươi, tốt nhất là còn cuống và lá, quả tròn trịa, căng mọng, nhẵn bóng, không bầm dập, không bị sâu. Ngoài ra cũng không nên mua quả mận có vết đốt của côn trùng hay vết móng tay vì những quả đó rất dễ bị vi khuẩn xâm nhập.

Dựa vào lớp vỏ bên ngoài

Thêm một bí quyết giúp bạn chọn mua được quả mận Bắc ngọt, ngon không hóa chất đó là dựa vào lớp vỏ bên ngoài của quả mận. Một quả mận ngon sẽ có lớp vỏ căng mọng, nhẵn bóng và có một lớp phấn trắng bao phủ bên ngoài. Bóp nhẹ tay vào không có cảm giác mềm gục.

Chọn mận có màu xanh và đỏ xen lẫn

Bạn không nên chọn mua mận Bắc có màu quá xanh hoặc quá chín đỏ mà chỉ nên chọn những quả đan xen hai màu này với nhau là những quả mận vừa giòn và vừa ngọt.

Nếu quả xanh quá sẽ bị chua, còn quả đỏ quá có thể chín mùi quá không còn giòn nữa, nếu thích ăn ngọt thì có thể chọn quả đỏ bầm.

Và thêm một mẹo nhỏ khi chọn mua mận Bắc mà bạn nên nhớ đó là nên chọn những quả đều nhau, căng tròn và không bị méo mó sẽ ngon hơn nhiều.

3. Cách bảo quản mận Bắc tươi

Mận tươi sau khi mua về bạn nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh để mận luôn giữ được độ tươi, ngon. Không nên để mận ở những nơi nóng, có nhiệt độ cao, ẩm thấp sẽ khiến mận nhanh chín và không được ngon.

Mận trước khi ăn cần được rửa sạch bằng nước muối nhiều lần, bạn có thể sử dụng chúng để chế biến thành nhiều món ngon khác nhau. Mận trộn muối ớt hoặc chấm muối ớt là món ăn được nhiều chị em yêu thích. Ngoài ra, loại quả này cũng được nhiều chị em sử dụng để ngâm nước uống cũng như làm mứt ăn bánh mì.

Măng cụt là loại trái cây ngon ngọt, chứa nhiều dưỡng chất tốt cho sức khoẻ.
Trong đông y măng cụt có tính mát, giúp thanh nhiệt giải độc cho cơ thể. Trái măng cụt chứa hợp chất Xanthones (nhóm chống oxy hóa) có lợi ích rất lớn, hợp chất này chứa nhiều nhất trong vỏ trái măng cụt.

1. Công dụng của quả măng cụt

Tăng cường sinh lực cho cơ thể: Trong quả măng cụt chứa axit trytophan – chất có liên hệ trực tiếp với Serotonin, giúp tinh thần phấn chấn, dễ chịu.

Chống lão hóa: Các hợp chất chống oxy hóa đa dạng trong măng cụt có khả năng hạn chế các tế bào bị gây hại, đồng thời phục hồi lại các tế bào da bị tổn thương nên giảm thiểu tình trạng lão hóa da và mang lại cho bạn làn da trẻ trung đầy sức sống.

Giảm cholesterol: Các công trình nghiên cứu cho thấy kháng thể xanthones trong măng cụt có tác dụng làm giảm cholesterol xấu và ngăn ngừa sự hình thành các mảng bám nguy hiểm gây xơ vữa động mạch.

Tăng cường khả năng miễn dịch: Trong măng cụt có hàm lượng vitamin C và E phong phú, nên ăn măng cụt sẽ giúp nâng cao sức đề kháng và tăng khả năng miễn dịch cho cơ thể.

2. Cách chọn măng cụt ngon

Không khó để chọn được những quả măng cụt tươi ngon, hãy tham khảo ngay những mẹo sau đây để bỏ túi cho mình một số kinh nghiệm nhé!

Cách chọn măng cụt ngon dựa vào màu sắc

Khi mua măng cụt, bạn nên chọn những quả có phần cuống vỏ màu xanh tươi mới như vừa mới hái trong khi phần vỏ có màu nâu sẫm. 

Nếu chọn phải trái măng cụt có vỏ ngoài đen bóng nhưng phần cuống bị héo thì tốt nhất không nên mua vì điều này cho thấy trái măng cụt đã được hái lâu, vỏ khô lại, khi ăn không ngọt và tươi nữa. 

Cách chọn măng cụt ngon dựa vào độ nặng của quả

Bạn có thể phán đoán độ ngon của trái măng cụt bằng cách cầm thử quả măng cụt. Nếu quả cầm nặng tay thì là những quả tươi ngon. Bạn có thể đặt 2 quả măng cụt với hình dáng tương đương trong tay và cảm nhận trọng lượng của quả một cách chính xác hơn.

Cách chọn măng cụt ngon dựa vào độ bóng

Độ bóng của quả măng cụt cũng giúp bạn lựa được những trái măng cụt ngon nhất. Nếu bạn nhận thấy vỏ quả măng cụt có dấu hiệu thô ráp, dập xước, xù xì thì không nên mua. Đây là dấu hiệu cho thấy quả măng cụt đã trữ quá lâu. 

Cách chọn măng cụt ngon dựa vào số cánh hoa dưới đáy

Phần đáy quả măng cụt thường có hình bông hoa từ 4-8 cánh. Những cánh hoa này sẽ tương đương với số lượng múi măng cụt bên trong quả. Chính vì thế, bạn có thể dựa vào hình dạng cánh hoa để chọn được những quả măng cụt nhiều múi hay ít múi. 

Cách chọn măng cụt ngon bằng cách bóp nhẹ

Hãy dùng tay bóp thật nhẹ vào quả măng cụt. Nếu cảm giác măng cụt mềm và có độ đàn hồi thì chắc chắn đây là những quả tươi ngon nên mua. Nếu khi bóp măng cụt cứng hoặc xẹp lún thì đều là dấu hiệu cho thấy măng cụt không còn tươi ngon nữa. 

Không mua quả núm cuống bị đen 

Khi lựa măng cụt, bạn nên chọn trái có núm tươi xanh. Vì đây là dấu hiệu cho thấy măng cụt vừa mới được hái. Nếu thấy những trái măng cụt có núm cuống đã thâm đên thì không nên mua. Chúng có thể được bị hái xuống khá lâu hoặc bị kích chín. Những trái măng cụt như vậy ăn thường có vị chua. 

Không chọn măng cụt có vỏ màu nâu đỏ

Từ kinh nghiệm mua măng cụt được các chị em nội chợ chia sẻ cho thấy, những quả có màu rám nâu sẽ ngon hơn so với những quả có màu nâu đỏ. Măng cụt có màu rám nâu sẽ có phần ruột dày, cùi dày và ít bị hỏng. Còn trái màu nâu đỏ ăn sẽ chua, không ngon. Bên cạnh đó, những trái măng cụt có mủ vàng bám bên ngoài vỏ cũng cho vị ngon và ngọt. 

Không mua quả có kích cỡ lớn

Quả măng cụt ngon thường có kích cỡ nhỏ vừa. Nếu chọn quả to thì thường có nhiều hạt và hạt có kích cỡ khá lớn. Những quả măng cụt nhỏ sẽ có nhiều múi, ít hạt và ăn ngon hơn. 

Bạn nên chọn có kích cỡ nhỏ vừa, không nên chọn quả to vì quả to sẽ có nhiều hạt. Quả măng cụt nhỏ thường nhiều múi, ăn sẽ ít hạt và ngon hơn. 

Không mua măng cụt vỏ cứng và giập nát

Khi mua măng cụt, bạn nên lưu ý không chọn những quả có vỏ cứng hoặc đã giập nát. Bởi vì những trái măng cụt như vậy thường ăn không ngon. Thay vào đó, hãy chọn những trái vỏ mềm, không giập nát, ăn sẽ ngọt hơn. 

Không mua măng cụt có vết mủ ngoài vỏ

Nhiều người lầm tưởng rằng đây là đặc điểm của một trái măng cụt ngon, tuy nhiên thì điều này hoàn toàn sai lầm bởi chúng chỉ đơn giản là các vết mủ bình thường.

Măng cụt rất dễ bị thấm nước khiến vị nhạt và không ngon, vì vậy cần tránh mua măng cụt vào mùa mưa.

3. Cách bảo quản măng cụt lâu hỏng

Không phải lúc nào mua măng cụt về đều sẽ ăn ngay, do đó tùy theo nhu cầu mà bạn có thể bảo quản măng cụt trong tủ lạnh hoặc chọn mua măng cụt với độ chín khác nhau để giữ cho măng cụt không bị hỏng dù để ở ngoài tủ lạnh vài ngày.

Dựa trên mức độ chín

Nhìn vào màu sắc của lớp vỏ măng cụt, bạn sẽ xác định được độ chín và thời gian quả thích hợp nhất để ăn như sau:

Vỏ quả có màu xanh điểm hồng: Chưa chín hẳn, để tự nhiên khoảng 2 ngày thì mới ăn ngon.

Vỏ quả có màu hồng tím: Nên để tự nhiên thêm 1 ngày cho quả chín hoàn toàn.

Vỏ quả có màu tím sẫm: Nên ăn ngay trong ngày.

Lưu ý: Không đặt măng cụt ở những vị trí tiếp xúc trực tiếp với gió hoặc ánh nắng mặt trời quá lâu bởi sẽ khiến quả mất đi độ tươi ngon và nhanh héo.

Bảo quản trong tủ lạnh

Tủ lạnh sẽ làm chậm quá trình hư hỏng của măng cụt, do đó bạn có thể bảo quản măng cụt đã chín trong ngăn mát tủ lạnh để giữ được lâu hơn. Tuy nhiên nếu cho măng cụt còn non vào tủ lạnh thì những quả này không tiếp tục chín nữa mà sẽ bị sượng, khiến các múi bị cứng và chát khi ăn.

Măng cụt khi được cho vào túi nilon có lỗ thoát khí thì có thể bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh với mức nhiệt 13 độ C trong khoảng 2 tuần hoặc lâu hơn. Mặc dù vậy, bạn vẫn nên thưởng thức măng cụt sớm để cảm nhận trọn vẹn vị ngon và đảm bảo hàm lượng dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình bảo quản.

Mít là loại trái cây thơm ngon, giàu chất dinh dưỡng nhưng thời gian thu hoạch khá dài. Để nhanh chóng thu hoạch và kiếm lợi nhuận cao, nhiều thương lái đã không ngần ngại ngâm mít vào hóa chất thúc chín, khiến mít bị đổi vị, gây hại cho sức khỏe người mua. Dưới đây là một vài kinh nghiệm nhỏ để bạn có thể chọn được trái mít ngon và ưng ý.

1. Cách chọn mít ngon

Để có thể chọn được những quả mít chín cây thơm ngon, không ngậm hóa chất, khi mua mít bạn hãy quan tâm đến những đặc điểm sau đây:

Hình dáng quả mít

Khi mua mít, bạn nên chọn những quả mít có hình dáng tròn đều, không có chỗ lõm. Thông thường, những trái mít có eo, lõm sẽ dễ bị sâu, cứng hoặc nhiều xơ hơn những trái mít có hình dáng tròn đều, nhấc lên thấy nặng tay.

Độ mềm của quả

Quả mít chín thường sẽ chuyển sang màu vàng nâu. Khi dùng tay ấn vào vỏ sẽ thấy mềm, nếu thấy gai còn rắn chắc thì chứng tỏ trái vẫn còn xanh.

Gai và mắt mít

Những quả mít chín thường sẽ có phần gai (mắt mít) mở to, gai không nhọn và thưa hơn rất nhiều so với lúc trái còn xanh. Trong khi, những quả mít chín ép sẽ có gai nhọn, rất cứng và dày.

Nên tránh mua những quả mít chưa đủ độ già qua những dấu hiệu như: vỏ vẫn còn màu xanh, gai mít nhọn, khoảng cách giữa các mắt mít còn gần nhau, vỗ vào nghe tiếng chắc nịch.

Nhìn cuống quả

Quan sát cuống mít cũng là một trong những cách chọn mít ngon bạn cần học hỏi. Thông thường, nhìn cuống sẽ giúp bạn phân biệt được các loại mít, chẳng hạn, với mít tố nữ cuống mít sẽ dài khoảng 0.5cm, nếu là mít thái thì cuống quả sẽ dài từ 1-1.5cm.

Quan sát nhựa

Một mẹo nhỏ để bạn có thể chọn được quả mít ngon, đó là quan sát nhựa (mủ) của quả mít. Những quả mít chín tự nhiên khi bổ ra sẽ rất ít mủ và không có mủ trắng, với những quả mít đã được bơm thuốc sẽ có chảy ra những dòng mủ trắng từ trong ruột mít, do bị ép chín.

Quan sát múi mít và xơ mít

Múi mít của những quả mít chín cây sẽ có màu vàng óng, cùi dày, vị ngọt dịu, xơ mít màu vàng nhạt hoặc màu trắng.

Mít chín ép cũng có màu vàng nhưng khi ăn sẽ có cảm giác bị sượng, vị lờ lợ không ngọt, xơ mít màu vàng đậm như múi mít.

Mùi thơm

Mít chín tự nhiên sẽ có mùi thơm rất đặc trưng, đi từ xa đã có thể cảm nhận được mùi thơm của mít. Với mít đã bị ngâm thuốc sẽ không có được mùi thơm lừng như vậy, thậm chí là không có mùi gì.

Cắn thử múi mít

Mít chín cây có vị ngọt thanh, bùi, giòn nhưng không cứng. Mít ngâm hóa chất có màu vàng óng nhưng múi mít cứng và sượng, cắn vào có vị lờ lợ.

Quan sát mủ mít

Mít chín cây khi bổ ra thường có ít mủ hoặc không có mủ chảy ra, mủ mít có màu ngà ngà, không phải là màu trắng. Mít ngâm hóa chất chảy mủ dày đặc, mủ trắng.

2. Cách làm mít chín nhanh, an toàn

Ăn được những quả mít chín cây, bạn sẽ cảm nhận được rõ ràng nhất những hương vị đặc trưng của mít, nhưng không phải loại mít nào cũng có thể chín hoàn toàn trên cây. Một số loại mít bắt buộc bạn phải mua về để vài ngày mới có thể thưởng thức trọn vẹn vị ngon ngọt của mít.

Nếu bạn mua mít gần chín, muốn ủ chín mít tại nhà nhanh chóng, an toàn bạn có thể thử áp dụng các phương pháp dưới đây:

Phơi dưới ánh nắng trực tiếp

Nếu mít hái xuống vẫn chưa chín hẳn, bạn có thể phơi trái mít đó dưới ánh nắng để nó nhanh chín hơn.

Đóng cọc

Phương pháp này thường áp dụng với những trái mít chứa bị bổ đôi.

Đầu tiên, bạn dùng một khúc gỗ hay một khúc tre, vót nhọn một đầu rồi nung thật nóng trên ngọn lửa.

Sau đó, đóng cây này vào sâu chính giữa, dọc lõi của của quả mít.

Cuối cùng, bạn vùi mít vào rơm khô hoặc những nơi có thể giữ nhiệt tốt trong 1 – 2 ngày rồi võ nhẹ vào thanh cây để kiểm tra, nếu nghe tiếng bộp bộp và ấn tay thấy mềm là mít đã chín.

Quét vôi vào “vai” mít

Đầu tiên, bạn khoét một lỗ nhỏ trên phần vai mít (gần cuống mít), rồi quét một lớp vôi lên đó để làm phần mủ mít trôi ra ngoài, đồng thời tránh phần mít chỗ bị khoét không bị nhão. Sau vài ngày, bạn kiểm tra thấy gai mít mềm là biết mít đã chín.

3. Học cách bổ mít đúng chuẩn

Với quả mít, không phải bạn muốn bổ sao cũng được, bởi trong mít có nhựa rất dễ bị dính vào tay và dao, khó chùi rửa. Do đó, hãy học thêm cách bổ mít đơn giản này nhé!

Xoa hai lòng bàn tay với mũi dao với dầu ăn để tránh bị dính nhựa mít. Hoặc bạn cũng có xoa tay với gạo để giảm bớt độ dính của nhựt mít, làm xong rửa tay lại với nước muối ấm, tay sẽ không bị dính mủ. Nhớ rửa tay lại bằng nước muối ấm. Lót báo hoặc miếng bìa cứng dưới sàn nhà để nhựa mít không rơi ra sàn.

Đặt mít lên miếng bìa cứng (giấy báo) dùng dao bổ ngang thân quả mít. Tiếp tục, bổ đôi mỗi nửa trái mít vừa mới cắt. Dùng dao tiếp tục bổ đôi nửa trái mít đó.

Loại bỏ phần lõi trắng của mít. Tách từng múi để ăn hoặc bảo quản trong hộp đựng thực phẩm trước khi dùng.

Để làm sạch mủ mít dính trên dao, bạn hãy cho dao vào trong ngăn đá tủ lạnh, để mủ mít cứng lại, sau đó dễ dàng gỡ ra. Cũng có thể dùng túi bóng để lấy mủ mít dính trên dao.

4. Những người tuyệt đối không được ăn mít

Bệnh gan nhiễm mỡ: Mít là loại quả có rất nhiều dinh dưỡng và vitamin. Nhưng loại quả này cũng chứa nhiều đường không tốt cho gan và còn dễ gây nóng trong người. Những trường hợp gan nhiễm mỡ có kèm viêm gan vừa hoặc nặng, nên cẩn thận khi ăn trái cây có chứa nhiều năng lượng và khó tiêu như mít.

Bệnh tiểu đường: Người bệnh tiểu đường cần phải ăn uống theo một chế độ ăn "kiêng chất đường". Trong khi đó, mít có chứa nhiều đường fructoza và đường glucoza, khi ăn vào được cơ thể hấp thu ngay, dẫn đến hàm lượng đường trong máu tăng cao nhanh chóng.

Bệnh suy thận mạn : Bệnh nhân suy thận mạn nên tránh các loại thức ăn giàu kali như mít. Thận suy nên không làm tốt chức năng của mình khiến kali bị ứ đọng lại, dẫn đến tăng kali máu. Nếu kali trong máu tăng quá nhiều sẽ dẫn đến tử vong do ngừng tim mà không có dấu hiệu nào báo trước.

Người bị suy nhược, sức khỏe yếu: Người có sức khỏe yếu khi ăn nhiều mít dễ bị đầy bụng, khó chịu, tim phải làm việc nhiều có thể dẫn đến nguy cơ tăng huyết áp.

Các bệnh mãn tính: Những người có bệnh mãn tính chỉ nên ăn thưởng thức mà thôi, không nên ăn quá nhiều, tối đa chỉ khoảng 3 - 4 múi/ngày.

Cách ăn để phát huy hết giá trị của mít

- Chỉ nên ăn mít sau khi ăn cơm 1 - 2 tiếng, lưu ý không ăn khi bụng đói bởi ăn lúc đói sẽ khiến bị đầy bụng, khó tiêu…

- Nên ăn với lượng vừa phải, với những người mắc bệnh mãn tính, chỉ nên ăn tối đa 80g (khoảng 3 - 4 múi mít/ngày).

- Nên ăn mít kèm với những hoa quả chín khác để cung cấp đủ nhu cầu vitamin và khoáng chất cho cơ thể.

- Khi ăn cần nhai kỹ và không ăn vào buổi chiều tối.

- Nếu người nóng trong, hay nổi mụn nhọt, khi ăn mít thì cần bổ sung đủ nước (2 - 2,5l/ngày) và rau xanh (200 - 300g/ngày).

5. Cách bảo quản mít

Cách bảo quản mít chín trong tủ lạnh

Mít là loại trái cây cung cấp rất nhiều dinh dưỡng cho cơ thể nhưng bạn đã biết bảo quản đúng cách chưa? Dưới đây là 4 cách để bảo quản mít chín được ngon hơn, lâu hơn trong tủ lạnh mà chắc chắn bạn sẽ cần đến đấy nhé!

Cách 1: Cho mít chín vào hộp đựng

Cách bảo quản mít đơn giản nhất là bạn cho mít chín vào hộp đựng có nắp đậy kín lại rồi để vào ngăn mát tủ lạnh nhé!. Cách làm như vậy vừa giúp mít đảm bảo vệ sinh vừa giữ được mùi vị thơm ngon và còn mát lạnh nữa đó.

Cách 2: Bọc mít bằng màng bọc thực phẩm

Ngoài cách bảo quản mít trong hộp nhựa, bạn có thể bảo quản bằng cách bọc một lớp màng bọc thực phẩm ở bên ngoài mít, bằng cách này bạn có thể bỏ trực tiếp mít đã được bọc vào tủ lạnh.

Hoặc để kỹ hơn, bạn cho phần mít đã được bao trong màng bọc thực phẩm vào hộp nhựa rồi cất trong tủ lạnh để thì mít sẽ càng giữ được mùi thơm lâu hơn và giòn ngon hơn đấy nhé!

Cách 3: Sử dụng túi hút chân không, túi hút khí Ethylene

Một cách bảo quản mít mà có thể bạn đã bắt gặp rất nhiều ở siêu thị đó là dùng túi hút chân không, túi hút khí Ethylene. Cách bảo quản này phù hợp cho những ai có mục đích vận chuyển mít đi xa.

Khi bạn sử dụng túi hút chân không hoặc túi hút khí Ethylene để bảo quản thì sẽ làm hạn chế tỷ lệ khí Ethylene trong môi trường xâm nhập vào mít giúp mít tươi và để được lâu hơn trong tủ lạnh.

Cách 4: Cho một vài lát chanh vào bảo quản cùng mít

Bật mí một cách bảo quản mít nữa mà rất ít người biết đến đó là cho một vài lát chanh tươi vào cùng khi bảo quản với mít. Bởi vì chanh có tính khử mùi cao nên khi cho vào cùng với mít sẽ giúp giữ cho mùi mít dịu lại đấy.

Thời gian và nhiệt độ bảo quản trong tủ lạnh:

Khi cho mít vào trong tủ lạnh, bạn phải duy trì nhiệt độ ổn định từ 10 đến 15 độ C và bảo quản đúng cách để mít vẫn giữ được vị thơm ngon trong vòng 5 - 7 ngày.

Bạn nên lưu ý là không để mít chung với các loại thực phẩm khác nhé vì như vậy sẽ không đảm bảo vệ sinh và làm ảnh hưởng đến mùi vị của mít.

Mít chưa chín đã bổ thì phải làm sao?

Khi sờ vào thấy mềm mềm hoặc ngửi có mùi thơm thoang thoảng thì chắc chắn là mít đã chín có thể bổ ăn. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số người khi mít chưa chín đã lỡ bổ ra. Vậy phải xử lý như thế nào?

Nếu bạn không nhận biết được là quả mít chín hay chưa thì nên bổ mít theo chiều ngang. Nếu khi bổ ra, bạn thấy mít có nhiều nhựa trắng chảy thì chứng tỏ là chưa chín, hãy lấy một ít vôi trét lên hết phần vết đã cắt để mủ trong quả mít chảy hết ra giúp mít không bị nhão ra, nhiễm nấm hay hư, thối.

Bạn có thể thực hiện cách làm khác nếu không có vôi bằng cách dùng báo lau sạch phần nhựa mít rồi dùng màng bọc thực phẩm hay túi nilong sạch bọc riêng 2 phần đã cắt lại, đem đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát. Với cách làm này, chỉ sau khoảng 1-2 ngày là mít chín mềm, bạn có thể ăn được rồi nhé!

Cách bảo quản hạt mít

Hạt mít mang nhiều công dụng và có thể chế biến thành nhiều món ngon. Vậy làm sao để bảo quản hạt mít đúng cách dùng được lâu thì hãy theo dõi cách làm ngay dưới đây nhé!

Trong tủ lạnh

Đầu tiên, bạn rửa sạch hạt mít với nước và để khô tự nhiên trong khoảng 3 - 4 ngày.

Sau đó, bạn đặt hạt mít lên bề mặt phẳng, sạch rồi dùng cái chày nghiền thật mạnh đến khi phần nhân bị vỡ và lớp vỏ bên ngoài bị bung ra thì bạn cho phần nhân vào túi zip và để vào ngăn đông tủ lạnh. Với cách làm này sẽ giúp hạt mít để được đến 1 năm mà không lo bị hỏng.

Khi không có tủ lạnh

Nếu bạn không có tủ lạnh, nhưng muốn bảo quản hạt mít trong một khoảng thời gian dài thì có thể chuẩn bị một thau nước sạch rồi cho hạt mít vào ngâm khoảng 1 tiếng.

Sau đó, bạn vớt ra đem đi rửa sạch lại nhiều lần với nước rồi để khô tự nhiên bằng cách xếp lên giấy hoặc vải cotton để chúng thấm hết nước từ hạt mít.

Tiếp đến, bạn xếp hạt mít vào thùng giấy có chứa cát sao cho cứ một lớp hạt mít lại xen kẽ lớp cát đến khi hết rồi mang đi đặt ở nơi thoáng mát là được.

Lưu ý khi bảo quản hạt mít

Khi ngâm hạt mít trong nước, bạn thấy hạt nào nổi lên thì đem bỏ vì các hạt đó đã bị hỏng. Sau đó, mang những hạt mít còn lại rửa sạch rồi phơi khô để dễ tách được vỏ bọc bên ngoài.

Không cần phải sử dụng ánh nắng trực tiếp của mặt trời để phơi khô, bạn có thể phơi hạt dưới bóng mát và nhớ đảo qua đảo lại thường xuyên để các hạt khô đều. Quá trình này sẽ mất từ 1 - 3 ngày để hạt khô hoàn toàn. Bạn lưu ý là không phơi hạt vào buổi tối sẽ có sương khiến hạt bị ẩm.

Khi hạt mít đã được khô hoàn toàn, bạn cho vào một chiếc túi nilong và để vào ngăn đông tủ lạnh thì có thể bảo quản được từ 5 đến 6 tháng.

Trước khi sử dụng, bạn lấy hạt mít ra ngoài và đem ngâm trong nước từ 5 đến 10 phút là chế biến được.

Nhãn là một trong những thực phẩm tốt cho sức khỏe, cung cấp nguồn Vitamin C dồi dào và các loại khoáng chất khác. Tuy nhiên, không phải quả nào cũng ngon và đảm bảo chất lượng.

Để biết cách chọn được những quả nhãn tươi ngon chính vụ, hãy cùng chúng tôi tham khảo những kinh nghiệm các cách chọn nhãn sau đây!

1. Cách chọn nhãn ngon

Dựa vào hình thức bên ngoài: Bạn nên mua nhãn được cắt cả cành, lá xanh, cuống nhãn vẫn còn tươi, có độ ẩm nhất định. Ngoài ra bạn nên tay bóp nhẹ quả nhãn nếu thấy mềm tay, không quá cứng thì đó là quả nhãn đầy thịt, chín ngon

Về kích thước nhãn: cách chọn nhãn ngon là bạn nên chọn những quả to, có màu hơi vàng sẫm, bên ngoài vỏ có phủ một lớp bụi phấn sần. Cành nhãn khi cầm vẫn còn dẻo, quả trên chùm vẫn còn nguyên vẹn, không trầy xước.

Cách chọn nhãn ngon dựa vào vỏ nhãn: Bạn cũng nên hạn chế mua những quả nhãn có lớp vỏ quá nhẵn bóng, màu sáng, cuống khô. Vì đây có thể là nhãn Trung Quốc sử dụng các chất bảo vệ thực vật.

Dựa vào phần cuống nhãn: không nên chọn nhãn có mùi lạ ở phần đầu cuống, cuống nhãn bị rỉ nước. Vì đây là những quả nhãn đã để lâu, phần cùi nhãn không còn thơm ngon nữa.

Dựa vào hương vị: Khi cầm chùm nhãn có mùi thơm mát dễ chịu, không bị xộc hắc mùi hóa chất. 

Nếm thử: Để chắc chắn chùm nhãn ngon, bạn có thể nếm thử 2 đến 3 trái thử trước khi mua. Cần để ý cùi nhãn có dày, hạt nhỏ không. Khi ăn nhãn có vị thơm và ngọt thanh thì nên chọn.

Chọn nhãn theo mùa vụ: Nên mua nhãn đúng mùa vụ, chọn quả có cành lá tươi tốt để tránh nguy cơ bị tẩm hóa chất. Nên mua nhãn được cắt cả cành, lá tươi, cuống xanh, cứng cáp, tỏa hương dễ chịu, không bị đốm trắng đầu cuống hay những quả nhãn rụng.

2. Các loại nhãn phổ biến hiện nay

Hiện nay trên thị trường phổ biến 3 loại nhãn là nhãn xuồng cơm vàng, nhãn lồng Hưng Yên và nhãn tiêu da bò.

Nhãn xuồng cơm vàng

Là loại nhãn có nguồn gốc từ Bà Rịa – Vũng Tàu. Khi chưa chín quả có màu đỏ và dần chuyển sang màu vàng nâu khi quả chín. Quả có hình dạng xuồng, cùi thịt dày, có màu hơi vàng, thịt giòn, mọng nước và rất ngọt.

2.1 Nhãn lồng Hưng Yên

Nhãn lồng Hưng Yên có nguồn gốc từ thị xã Hưng Yên. Khi đến mùa nhãn chín người dân thường sử dụng lồng bằng lứa để bao bọc nhãn tránh chim và dơi không phá hoại nên được mang cái tên là nhãn lồng.

Nhãn lồng Hưng Yên nổi trội hơn các loại nhãn còn lại bởi kích thước to, lớp vỏ bên ngoài màu vàng sậm và dày. Cùi thịt nhãn săn chắc và mọng nước, hạt cũng có kích thước nhỏ, vị ngọt như đường phèn.

Ngoài ra đáy nhãn có hai dẻ cùi lồng xếp rất khít. Đây là đặc điểm phân biệt nhãn lồng Hưng Yên với các loại nhãn khác.

Cách phân biệt giữa nhãn lồng Hưng Yên và nhãn Trung Quốc

Nhãn lồng Hưng Yên:

- Bề ngoài quả to, vỏ gai, trông dày, trên bề mặt vỏ có gai sần sùi, kích thước quả nhãn nhỏ, đều nhau.  Mã vàng sậm hơn, tươi lâu vì được hái và vận chuyển, tiêu thụ ngay.

- Cùi nhãn dày và khô, hạt nhỏ nhưng mọng nước. Đáy quả có hai dẻ cùi lồng xếp rất khít (khác hẳn nhãn khác).  

Nhãn Trung Quốc:

- Bề ngoài quả to, vỏ mỏng hơn, trông rất mọng, sạch đẹp hơn, lá cũng to dày hơn lá nhãn Hưng Yên.

- Cùi cũng dày nhưng hạt to hơn nhãn lồng.

Người tiêu dùng cần phải rất tinh ý để lựa chọn đúng nhãn Việt chuẩn.Hơn thế, nhãn của ta thường rất tươi để lâu hỏng, phần cuống vẫn còn cứng và tươi. Còn nhãn Trung Quốc, quả không được chắc như nhãn Việt, hay bị mềm, mụp, dễ bị thối, phần cuống thường bị thâm lại. Khi bóc ra, cùi quả nhãn lồng của ta trông rất khô ráo thì quả nhãn Trung Quốc cùi thường bị chảy nước, dễ bị nát.

Hơn thế, khi ăn nhãn ta sẽ cho vị ngọt đậm, cùi nhãn giòn, thơm, ráo nước. Trong khi đó, nhãn Trung Quốc thì cho vị ngọt mát, không thơm, thậm chí khi ngửi thử bề mặt quả nhãn còn có thể ngửi thấy mùi hắc do có thuốc bảo quản”.

2.2 Nhãn tiêu da bò

Nhãn tiêu da bò còn có tên gọi khác là nhãn tiêu Huế và Huế cũng là nơi bắt nguồn của loại nhãn này. Sau đó được người dân mang về nhân giống trồng ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ.

Nhãn tiêu da bò có lớp vỏ của quả màu sẫm giống như màu da bò. Đặc biệt, phần vỏ của chúng khá mỏng, trong khi cùi bên trong dày và hột nhỏ.

3. Những lưu ý khi sử dụng nhãn

Nhãn đem lại nhiều lợi ích về ăn uống cho chúng ta, tuy nhiên khi mua nhãn về bạn cần chú ý một số điểm sau đây:

- Sau khi mua nhãn về cần rửa sạch lớp phấn bụi bên ngoài lớp vỏ, có thể ngâm nhãn trong nước muối để loại bỏ hết bụi bẩn, vi khuẩn độc hại, nấm mốc bên ngoài vỏ.

- Khi ăn nhãn, bạn cần bỏ thói quen bóc nhãn bằng miệng, hay bó nhãn bằng tay để đảm bảo an toàn hơn, các chất độc hại bên ngoài vỏ nhãn sẽ không bị dính vào cùi nhãn.

- Đối với nhà có con nhỏ ăn nhãn, người lớn cần chủ động tách vỏ và hạt cho bé để tránh bé nuốt luôn hột, nguy hiểm đến sức khoẻ.

- Nhãn là loại thực phẩm mang tính nóng, người bị nóng trong, nhiệt miệng, hay táo bón cần hạn chế ăn nhãn.

- Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu và các tháng thứ 7 – 8 cần tránh ăn nhãn vì sẽ gây nóng trong người, dễ bị tiêu chảy, động thai.

- Hạn chế ăn nhiều nhãn vào mùa nóng vì nhãn có thể làm tăng nhiệt trong cơ thể, gây nổi mụn.

Quả lê được đánh giá là một trong những loại trái cây được ưa chuộng nhất, bởi có vị ngọt tự nhiên và độ giòn ngon khó cưỡng. Không những thế, loại quả này còn rất thích hợp để làm nước ép, đồ uống giải nhiệt.

1. Các loại lê

Lê ta

Lê ta thường có 2 loại: vỏ xanh và vỏ nâu, được trồng ở những tỉnh có khí hậu lạnh như: Lạng Sơn, Hà Giang.

Mỗi năm, lê ta chỉ có một mùa, cây lê nở hoa vào mùa xuân và cho trái vào mùa thu. Chúng có hình dáng thon dài, lớp vỏ sần sùi và phần thịt bên trong màu trắng, không bị khô xốp. Khi ăn, quả có vị ngọt, hơi chua hoà lẫn với mùi thơm dịu.

Lê Hàn Quốc

Lê Hàn quốc đang được đánh giá là một trong những loại lê có hương vị ngon nhất hiện nay. Chúng có kích thước khá lớn, quả tròn với vỏ mỏng, láng mịn, màu vàng cam bắt mắt. Không những thế, loại lê này còn có độ giòn cao với vị ngọt dịu tự nhiên.

Lê Nam Phi

Cùng với lê Hàn Quốc, lê Nam Phi cũng là một loại trái cây rất được ưa chuộng hiện nay. Loại quả này có hình dáng rất giống giọt nước, phần đầu thon dài còn phần đáy lại hơi bầu tròn.

Chúng có lớp vỏ hơi sần sùi, gồm 2 màu đặc trưng là màu đỏ và màu vàng chanh xen kẽ với nhau. Khi ăn có vị giòn ngon và mùi hương cực kỳ dịu ngọt.

Lê Nhật Bản

Lê Nhật Bản được xếp vào những loại trái cây ngon có tiếng của đất nước mặt trời mọc. Chúng có kích thước khá to, một quả trung bình nặng từ 250g - 300g và có hình tròn.

Vỏ của loại lê này khá mỏng, xanh mướt và bóng bẩy.

2. Cách chọn lê ngon

Tuy nhiên, nhiều quả lê nhìn đẹp mắt nhưng hương vị chưa chắc đã ngon. Sau đây là kinh nghiệm chọn lê ngon và cách bảo quản lê để bạn có thể chọn được những quả lê ngon, giòn, mát lạnh nhé!

Hình dáng quả lê

Để mua được lê ta giòn và nhiều nước, trước tiên bạn nên quan sát kỹ hình dáng của quả. Chọn những quả có hình dáng căng tròn, đều dặn.

Không nên chọn quả lê có hình dáng bất thường, móp méo, vì những quả như vậy thường có thịt thô, ít nước và hương vị rất nhạt nhẽo.

Vỏ quả lê

Lê ta ngon có lớp vỏ mịn, ít đốm và nhạt màu. Trên vỏ không xuất hiện những vết thâm của dấu tích bị dập.

Tránh chọn những quả có lớp vỏ hơi thô, xuất hiện nhiều đường kẻ màu nâu, đốm đen và màu hơi sẫm. Những quả như vậy thường ít nước và sắp bị hỏng.

Đáy quả lê

Bên cạnh quan sát vỏ, hình dáng thì chú kỹ phần đáy cũng là một điều quan trọng giúp bạn chọn được lê ngon. Hãy mua những quả có phần rốn ở dưới đáy sâu, kích thước rốn nhỏ và nhẵn. Đó là quả lê có nhiều nước, vị ngọt và độ giòn cao.

Không mua những quả có rốn to, nông và không tròn vì ít nước và vị rất nhạt.

Trọng lượng quả lê

Nếu khi cầm quả lên mà cảm giác nặng và chắc tay, trọng lượng phù hợp với kích thước, thì bạn hãy nhanh tay chọn quả đó nhé, vì chúng rất ngọt và nhiều nước đấy.

Còn nếu quả to mà cầm lên rất nhẹ tay thì hãy bỏ qua một bên, loại lê đó đã bị để lâu, ít nước và vị cực kỳ nhạt.

Cách nhận biết lê Trung Quốc và lê Việt Nam

Hiện nay, lê Trung Quốc có sử dụng chất bảo quản đang được bày bán rất nhiều trên thị trường. Chúng tôi gợi ý cho bạn cách nhận biết lê Trung Quốc và lê Việt Nam dưới đây để có thể mua được quả lê ngon và an toàn nhé!

Tiêu chí phân biệt

Lê Việt Nam

Lê Trung Quốc

Hình dáng và kích thước

Kích thước nhỏ, dáng thon dài, cầm chắc tay.

Kích thước to, dáng tròn, đồng đều trông rất đẹp.

Vỏ quả

Vỏ sần sùi, màu tối hơi ngả nâu.

vỏ láng mịn, màu vàng tươi, láng mịn, bóng bẩy.

Thịt quả

Thịt quả trắng, đồng đều, giòn và không bị khô xốp.

Thịt quả bị thâm đen hoặc có nhiều vết nứt thâm và các dấu chấm nhỏ như kim châm. Ít sạn cát.

Hương vị

Vị ngọt, hơi chua, thơm dịu.

Vị ngọt đậm, nhiều nước.

Thời gian bảo quản

2 - 3 ngày do không sử dụng hoá chất bảo quản.

15 - 20 ngày. Nếu để tủ lạnh có thể để được đến vài tháng do sử dụng hoá chất bảo quản.

3. Cách bảo quản quả lê

Nhiệt độ phòng

Sau khi mua lê về xong, bạn nên để chúng trong túi đựng thực phẩm hoặc túi lưới, rồi đặt ở những nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Với cách làm này, bạn có thể bảo quản lê được trong khoảng 2 - 3 ngày ở nhiệt độ phòng.

Trong tủ lạnh

Do lê để ở ngoài rất nhanh chín và dễ bị hư, nên nhiều người thường chọn phương pháp bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.

Trước tiên, bạn dùng khăn giấy khô hoặc giấy báo gói kín quả lê lại. Sau đó đặt chúng vào khay mềm, rồi đem bảo quản ở nhiệt độ 3 - 5 độ C trong ngăn mát tủ lạnh. Với cách làm nay, lê sẽ giữ được độ tươi ngon trong khoảng vài tuần.

4. Cách sử dụng quả lê

Quả lê có ăn được vỏ không?

Thông thường khi ăn quả lê, mọi người hay gọt bỏ đi phần vỏ. Nhưng nếu đã ngâm qua với nước muối và rửa sạch lại bằng nước lạnh để loại bỏ hết tạp chất, thì bạn hoàn toàn có thể ăn luôn cả phần vỏ này.

Được biết, trong vỏ quả lê có chứa rất nhiều các thành phần dinh dưỡng như: chất xơ, vitamin, chất chống oxy hoá cùng hàm lượng khoáng chất dồi dào rất tốt cho cơ thể chúng ta.

Quả lê kiêng ăn với gì?

Mặc dù quả lê có chứa rất nhiều thành phần tốt cho sức khoẻ nhưng khi kết hợp với những thực phẩm rau dền, củ cải trắng hoặc thịt ngỗng, chúng sẽ có tác dụng ngược lại.

Với những người mắc bệnh tiêu hoá, đường ruột yếu, khi ăn rau dền và lê sẽ gặp các triệu chứng như: buồn nôn hoặc nôn mửa, rối loạn tiêu hoá,...

Đối với thịt ngỗng, trong thịt ngỗng có chứa rất nhiều chất béo và protein, quả lê có vị mát, tính hàn nên khi ăn chung với thịt ngỗng, sẽ vô tình khiến thận của bạn hoạt động quá tải, gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ.

Cuối cùng, bạn không nên ăn lê cùng với củ cải trắng. Vì xeton đồng có trong lê khi phản ứng với axit cianogen có trong củ cải trắng sẽ có thể làm bạn bị suy tuyến giáp và bướu cổ.

Na là loại quả thuộc họ mãng cầu. Đây là loại quả mềm, có vị ngọt thơm vô cùng hấp dẫn được nhiều người yêu thích, đặc biệt là người già và trẻ nhỏ. Na cũng rất tốt cho người mới ốm dậy, phụ nữ sau sinh, người cao tuổi. 

Theo nghiên cứu khoa học, quả na chứa một số chất chống oxy hóa polyphenolic chẳng hạn như acetogenin Annonaceous. Các hợp chất Acetogenin như asimicin và annonacin là những cytotoxin mạnh. Các hợp chất này đã được tìm thấy có đặc tính chống ung thư, chống sốt rét và tẩy giun.

Quả na cũng chứa nhiều vitamin C. Ngoài ra, nó còn chứa kali, chất xơ, carbohydrates, một số vitamin và khoáng chất thiết yếu nên rất có lợi trong việc bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể. Bên cạnh đó, na ngọt nhưng lại giúp giảm cân rất tốt vì thế, đây là loại quả phù hợp cho những người ăn kiêng hoặc muốn giảm cân.

Na đã vào mua và đang được bày bán ở nhiều nơi như chợ, hàng rong hoặc trong siêu thị, các cửa hàng hoa quả. Tuy nhiên không phải quả na nào cũng ngon ngọt và đặc biệt do na mềm, khi chín vỏ thường nứt ra vì thế rất dễ khiến côn trùng xâm nhập đẻ trứng nở ra giòi. Chính vì vậy nếu không biết cách, bạn sẽ mua trúng những quả kém chất lượng, có giòi, không ăn được. 

1. Cách chọn quả na ngon

Để chọn những những quả na ngon, dày cùi, ít hạt, bạn hãy tham khảo những kinh nghiệm chọn na sau đây:

Dựa vào hình dáng

Quan sát vỏ na: Với những quả na chín thì dù na dai hay bở thì khi ấn nhẹ tay vào, na cũng sẽ mềm. Nhưng na dai vỏ sẽ mềm hơn, còn na bở, chất vỏ sẽ cứng hơn. Nên chọn những quả vỏ mỏng, mắt nở và hơi nứt một xíu nhưng vẫn còn cuống, đó là na chín cây, ăn ngọt và thơm. Nếu thấy quả na quá mềm, có vết thâm bên ngoài thì đó là na non, bị ép chín, ủ hóa chất độc hại.

Quan sát mắt na: Quan sát sẽ thấy những quả na ngon, sắp chín hoặc đã chín là có mắt to đều, cuống nhỏ, vỏ có màu trắng ngà, không thâm đen nứt nẻ. Nếu thấy những quả na có nhiều vết nứt nẻ, xây xát và ở các vết đó có dấu hiệu chảy nước thì không nên mua vì phần lớn chúng không ngon, hoặc sẽ có giòi, hoặc có thể bị ủ hóa chất kích chín.

Na mắt đều nở to, số lượng mắt na ít thì càng nhiều cùi, ít hạt. Nếu những quả nào mắt càng nhiều và nhỏ thì chứng tỏ nó càng nhiều hạt ít cùi.

Dựa vào mùi hương

Những quả na chín tự nhiên không bị ngâm hóa chất sẽ có mùi thơm dịu, khi ăn có vị ngọt mát.

Trong khi đó, na ngâm hóa chất để chín ép sẽ có mùi rất nhạt, khi ăn bị sượng và không có mùi vị đặc trưng của na.

Lưu ý:

Nên chọn mua na dai vì loại na này sẽ bảo quản được lâu hơn, không dễ bị nát, ăn ngọt và vỏ dễ bóc.

Ngoài ra, những quả na dai cũng được ưa chuộng hơn không chỉ vì hương vị mà còn vì loại này không dễ dàng ủ thuốc gây hại cho sức khỏe.

2. Phân biệt na dai và na bở

Dựa vào đặc tính của na, người ta đã chia na thành hai loại đó là na dai và na bở. Những quả na dai khi ăn thường rất ngọt và để được lâu, không bị nát, dễ bóc vỏ, múi na nhằn dễ tróc ra khỏi hột và múi cũng dai hơn. Na dai cũng được mọi người ưa chuộng hơn vì mùi thơm và vị ngọt sắc nổi bật hơn so với na bở.

Vì vậy, mẹo chọn na ngon ngọt, ít hạt đó là chúng ta nên chọn những quả na dai. Tuy nhiên, mỗi người có một khẩu vị khác nhau, chúng ta có thể phân biệt được na dai và na bở theo cách dưới đây để có thể chọn được những quả na theo sở thích của mình.

Na dai: Những quả na dai vỏ thường mỏng, mắt đã nở và phẳng, hơi nứt nhưng vẫn còn cuống, đó là những quả na chín cây, ăn rất ngọt và thơm. Bên cạnh đó na dai thường ít hạt, múi na to và dai hơn, na dai cũng dễ bóc vỏ hơn. Phần cuống của những của na dai cũng bám chặt, khó bị tụt ra khỏi quả.

Na bở: Những quả na bở có vỏ màu xanh non, mắt to, kẽ mắt trắng, cuống nhỏ, chín mềm không nứt. Vỏ của na bở cũng dày và sần hơn so với những quả nai dai. Na bở khi chín thường rất mềm, cầm lên có cảm giác nhẹ tay, cuống của na bở dễ bị tụt ra khỏi quả so với na dai.

3. Cách ủ na chín không cần hóa chất

Lót dưới đáy thùng 1 lớp lá nhãn rồi bỏ na vào, đốt vài nén hương cắm vào trong sau đó đóng chặt nắp thùng trong 1 - 2 ngày thì na sẽ chín ngay.

Với cách làm này, na chín sẽ có màu không được đẹp mắt như na bị kích chín bằng hóa chất, nhưng khi ăn vẫn rất ngon, ngọt và không gây hại cho sức khỏe.

4. Vì sao cần bảo quản na cẩn thận?

Cũng như các loại quả khác, na sau khi thu hoạch mà để ở ngoài môi trường quá lâu sẽ làm cho quả dễ bị thối, hỏng.

Hơn nữa, na là loại quả đặc thù có vỏ và ruột mềm, mọng nước nên càng dễ bị hư hại trong quá trình thu hoạch, vận chuyển hay không may bị dập sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn, nấm sinh sôi nhanh chóng.

Vì vậy bạn cần biết cách bảo quản na đúng cách nhằm giữ được na trong thời gian lâu nhất, không ảnh hưởng đến hương vị, giá trị dinh dưỡng, không bị dập nát, thối hỏng.

5. Cách bảo quản na trong điều kiện thường

Bước 1: Đầu tiên, bạn phân loại từng quả na, để những quả na vẫn còn hơi xanh ra riêng và na chuẩn bị ăn được ngay ra riêng. Lưu ý là nhớ dùng tay cầm thật nhẹ nhàng để na không bị dập nhé!

Bước 2: Sau đó, bạn dùng giấy báo, giấy mềm hoặc túi nilon bao bọc xung quanh từng quả na.

Bước 3: Cuối cùng, bạn đem na đi bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và sạch sẽ nhé!

6. Cách bảo quản quả na chín trong tủ lạnh

Bước 1: Bạn vẫn phân loại na thành từng quả còn xanh và quả đã chín để riêng ra.

Bước 2: Bạn có thể dùng túi nilon hoặc hộp đựng thực phẩm to để cho na vào và nhớ để riêng túi/hộp theo độ chín đã phân loại.

Bước 3: Cuối cùng, bạn chỉ cần cho na chín vào ngăn mát hoặc ngăn đá tủ lạnh là có thể bảo quản na trong thời gian lâu được rồi.

Còn những quả chưa chín bạn bảo quản ở điều kiện thường, sau khi na đã chín thì bỏ vào tủ lạnh bảo quản nhé!

Phật thủ không chỉ có hương thơm dễ chịu mà còn có ý nghĩa rất đặc biệt vào ngày Tết. Cùng khám phá ý nghĩa của quả phật thủ và cách chọn quả phật thủ trong những ngày xuân này.

Những ngày giáp Tết, sau khi dọn dẹp và mua sắm các vật dụng cần thiết, các chị em thường chọn quả phật thủ thật đẹp để trưng trên bàn thờ hay mâm ngũ quả.

Việc làm này không chỉ đơn thuần vì loại quả này có hương thơm đặc trưng, dịu nhẹ, tạo cảm giác thoải mái cho mọi người mà quả phật thủ còn có ý nghĩa rất là tốt đẹp.

1. Trái phật thủ là gì?

Phật thủ là giống cây ăn quả thuộc họ cam chanh, có tên khoa học là Citrus medica L.var.sarcodactylis Swingle và tên trong dược liệu là Fructus citri Sarcodactylis. Bề ngoài của quả chia nhánh trông như bàn tay Phật do đó nhiều người cho rằng loại quả này là quả linh thiêng và thường dùng để thờ cúng.

Hoa phật thủ nở có mùi thơm và quả thì không có nước bên trong, không có ruột mà chỉ có phần lõi xốp bên trong.

2. Quả phật thủ có ăn được không?

Quả phật thủ không thể ăn trực tiếp được, nhưng bạn có thể dùng để làm nguyên liệu chế biến các món ăn bổ dưỡng và dùng làm các bài thuốc quý.

3. Ý nghĩa quả phật thủ ngày Tết

Biểu tượng cho bàn tay Phật chở che

Quả phật thủ được xem như là biểu tượng của bàn tay phật, ôm ấp và bảo bọc họ tránh khỏi tà ma, mang lại may mắn, thuận lợi, như ý.

Mong cầu may mắn, bình an

Theo một số chuyên gia văn hóa cho biết từ khi Phật Giáo du nhập từ Ấn Độ vào Việt Nam, các nhà sư đã mang theo một quả có mùi hương dịu nhẹ, hình giống với những ngón tay đưa ra, cong vào rất đặc biệt.

Chính vì có hương thơm đặc biệt, dài lâu cùng với ý nghĩa tâm linh như vậy mà nhiều người Việt dùng phật thủ để trưng trên bàn thờ Phật, tổ tiên mong muốn lưu giữ thần Phật, tổ tiên trong nhà lâu hơn để phù hộ cho gia đình nhiều may mắn, an lành và no ấm.

Thể hiện lòng tôn tính với gia tiên

Trái phật thủ thường được bày trên mâm ngũ quả hoặc đặt trên bàn thờ để thắp hương cho tổ tiên. Nếu đặt trên mâm ngũ quả, phật thủ thường được đặt vị trí chính giữa, nơi cao nhất trong mâm ngũ quả.

4. Những lợi ích của trái phật thủ

Dùng phật thủ để làm thuốc chữa bệnh

Trong mỗi quả phật thủ chứa rất nhiều vitamin C, đường, acid hữu cơ, dầu chanh, glucozit. Nên phật thủ có tác dụng điều trị các chứng ăn không tiêu, đầy bụng, đau dạ dày, viêm gan, đau họng, ngực tức, mạng sườn trướng đau,...

Ngoài ra, cũng chữa được các bệnh viêm phế quản mãn tính, viêm gan truyền nhiễm và điều trị các bệnh về phụ nữ.

Ngâm phật thủ với rượu để chữa bệnh

Có thể dùng quả phật thủ ngâm rượu để điều trị đau bụng kinh, chữa ho đờm và viêm phế quản, điều trị các chứng rối loạn tâm thần ý thức,... Bạn không nên lạm dụng rượu phật thủ để uống quá nhiều, mỗi lần chỉ nên uống từ 40 - 50 ml.

Sắc phật thủ lấy nước uống

Nếu bạn bị ho và hệ tiêu hóa không được tốt, thì bạn có thể sắc phật thủ để lấy nước uống, bạn sử dụng nước này làm nước uống mỗi ngày để có tác dụng hơn nhé.

Làm si rô từ phật thủ

Bạn có thể dùng phật thủ để làm si rô, si rô phật thủ rất có tác dụng trong việc trị ho, nhất là dành cho trẻ em hoặc sử dụng cho những người có chứng bệnh về hô hấp.

Làm mứt từ phật thủ

Bạn đã quen thuộc các loại mứt trái cây khác, vậy thì bạn hãy thử ngay mứt phật thủ nhé, các miếng mứt phật thủ thơm ngon, mới lạ và hấp dẫn sẽ là một lựa chọn rất tuyệt vời cho bạn đấy!

Nấu trà từ phật thủ

Bạn có thể dùng quả phật thủ để nấu trà, với hương vị thơm ngon, không chỉ giúp bạn thanh lọc cơ thể mà còn có thể chữa thêm các bệnh về dạ dày: đau dạ dày cấp tính, đau dạ dày mãn tính, đầy hơi, ợ chua, buồn nôn,...

Dùng làm gia vị và nguyên liệu nấu ăn

Quả phật thủ không chỉ dùng làm công thức chữa bệnh hiệu quả, mà bạn còn có thể dùng quả phật thủ để nấu cháo trị ho, chè phật thủ hoặc dùng làm gia vị chế biến các món ăn bổ dưỡng như: gà hấp lá sen cùng nấm và phật thủ, ruột lợn hầm phật thủ, phật thủ hầm trái cây và nấm,...

5. Cách chọn quả phật thủ

Quả phật thủ thường được trưng trên bàn thờ ngày Tết và thường được bày bán tại các chợ truyền thống, bạn có thể đến và dễ dàng chọn mua.

Chọn quả phật thủ có hình dáng đẹp, nhiều ngón

Khi chọn mua quả Phật thủ, nên chọn quả to, ngón tay của phật thủ nhiều, dài mập, các ngón đều nhau. Bạn cũng nên chú ý chọn quả có da trơn cật, màu hơi mờ vàng là quả già để được lâu và thơm hơn.

Tránh mua quả bị xước sát, bị sâu đục khoét, bị dập hoặc gãy các ngón phật thủ. Không chọn phật thủ non dù chúng cũng có màu vàng nhưng lại rất nhanh hỏng.

Tuân theo quy luật "Thịnh - Suy - Bĩ - Thái"

Người mua phật thủ thường đếm các ngón của quả, khi đếm phải tuân theo quy luật "Thịnh - Suy - Bĩ - Thái". Nghĩa là người mua sẽ đếm các ngón qua lần lượt theo 4 từ như vậy, lặp đi lặp lại nếu ngón cuối cùng rơi vào Thịnh hoặc Thái là rất quý. Những quả này thường rất mắc, giá có thể lên đến vài triệu vì cả vườn may ra chỉ được 1 đến 2 quả như vậy.

6. Cách bảo quản quả phật thủ

Phật thủ muốn trưng được lâu, giữ được màu đẹp thì cứ khoảng 5-7 ngày người ta lại dùng rượu trắng để lau bụi bẩn bám trên quả.

Hoặc bạn có thể để một bát nước, cho thêm vài viên thuốc B1 vào, sau đó đặt cành quả vào chén nước. Cách này sẽ giúp quả tự hút nước và cung cấp dinh dưỡng, giữ quả lâu đến khoảng 4 tháng.

Phật thủ nhờ có hương thơm dễ chịu, người nghe cảm thấy thanh thản, nhẹ nhõm cùng ý nghĩa mong muốn lưu giữ thần Phật, gia tiên trong nhà để phù hộ gia đình bình an mà quả phật thủ từ xưa đến nay luôn được người Việt lựa chọn để trưng vào dịp Tết đến.

Thế vậy khi chọn mua phật thủ thật sự ý nghĩa bạn cần phải biết cách chọn và bảo quản phật thủ cho thật tốt.

7. Một số lưu ý khi dùng phật thủ

- Không nên sử dụng phật thủ quá nhiều trong một ngày.

- Chỉ sử dụng những trái phật thủ được trồng tự nhiên, không nên sử dụng những trái không rõ nguồn gốc xuất xứ.

- Không nên sử dụng những trái phật thủ bị hỏng.

- Trước khi sử dụng thì nên rửa sạch và ngâm với nước muối.

- Nếu bạn bị nhiệt, âm hư thì không nên sử dụng quả phật thủ.

Quả phật thủ với vẻ ngoài "xù xì" không chỉ là một loại quả "đặc biệt" có mâm ngũ quả ngày Tết mà phật thủ còn có nhiều công dụng vô cũng tốt cho sức khỏe. Tết này hãy tìm và mua ngay quả phật thủ chưng bàn thờ gia tiên nhé!


Vận hành và phát triển bởi Techreal.vn